cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND7 ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 34/2010/NQ-HĐND7
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 10-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1449 ngày (3 năm 11 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2014, Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND7 ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 42/2014/NQ-HĐND8 ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 34/2010/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VII – KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư 106/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26 tháng 7 năm 2010 hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3562/ TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 68 /BC-HĐND-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Đối tượng thu:

a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

b) Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

c) Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã và thị trấn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

2. Mức thu lệ phí: có phụ lục kèm theo.

3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được trích lại 80% để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận và tổ chức thu lệ phí theo quy định của pháp luật.

4. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 43/2009/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 thông qua ./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên-Môi trường, Tài chính, Xây dựng;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- Thường trực Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website Bình Dương; 
- Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT (10 bộ).

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang

 

PHỤ LỤC

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 34 /2010/NQ-HĐND7 ngày 10 / 12 /2010 của HĐND tỉnh Bình Dương)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

 

Mức thu (Đồng)

 Quyền sử dụng đất

 Quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất

 Quyền sở hữu công trình xây dựng

 Quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà ở và công trình xây dựng)

1

2

3

4

5

6

7

A

ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

 

 

 

 

 

I

Cấp mới Giấy CNQSDĐ, quyền SHNO và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

a

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 100 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng dưới 500 m2

Giấy

 25,000

 20,000

 20,000

 15,000

b

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 100m2 đến 250m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng từ 500 m2 đến 1.000 m2

Giấy

 25,000

 25,000

 25,000

 15,000

c

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 250 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng trên 1.000 m2

Giấy

 25,000

 30,000

 30,000

 15,000

II

Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất

Lần

 20,000

 12,000

 12,000

 6,000

B

ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

 

 

 

 

 

I

Cấp mới Giấy CNQSDĐ, quyền SHNO và tài sản gắn liền với đất

 

 

 

 

 

a

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 1.000 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng dưới 2.000 m2

Giấy

 100,000

 80,000

 200,000

 50,000

b

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 1.000 m2 đến 5.000 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng từ 2.000 m2 đến 6.000 m2

Giấy

 100,000

 90,000

 220,000

 50,000

c

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 5.000 m2, Diện tích sở hữu công trình xây dựng trên 6.000 m2

Giấy

 100,000

 100,000

 250,000

 50,000

II

Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất

Lần

 20,000

 12,000

 12,000

 6,000

Ghi chú: Giấy chứng nhận chứng nhận nội dung nào ((Quyền sử dụng đất; Quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất; Quyền sở hữu công trình xây dựng; Quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà ở và công trình xây dựng)) thì thu lệ phí tương ứng với phần chứng nhận đó.