Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 182/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 09-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 19-12-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-06-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1275 ngày (3 năm 6 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-06-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/2010/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Báo cáo số 170/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 về tình hình thực hiện thu - chi ngân sách nhà nước năm 2010 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011, Báo cáo số 168/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư năm 2011 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 trên địa bàn tỉnh với những nội dung chính sau:
1. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011:
1.1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.330.000 triệu đồng
(Bốn ngàn ba trăm ba mươi tỷ đồng). Trong đó:
Thu nội địa: 2.920.000 triệu đồng
Bao gồm:
Thu tiền sử dụng đất: 570.000 triệu đồng
Thu nội địa sau khi trừ thu tiền sử dụng đất: 2.350.000 triệu đồng
Thu xuất nhập khẩu: 1.080.000 triệu đồng
Thu để lại chi quản lý qua Ngân sách: 330.000 triệu đồng
1.2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 6.388.479 triệu đồng
(Sáu ngàn ba trăm tám mươi tám tỷ, bốn trăm bảy mươi chín triệu đồng). Trong đó:
1.2.1. Thu trong cân đối ngân sách địa phương: 6.058.479 triệu đồng
Bao gồm:
Thu nội địa ngân sách địa phương được hưởng: 2.863.420 triệu đồng
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 3.042.726 triệu đồng
(Gồm thu bổ sung cân đối: 2.215.406 triệu đồng, thu bổ sung có mục tiêu 827.320 triệu đồng)
Thu vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 20.000 triệu đồng
Thu chuyển nguồn: 132.333 triệu đồng
1.2.2. Thu để lại chi quản lý qua ngân sách: 330.000 triệu đồng
1.3. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương: 6.388.479 triệu đồng
(Sáu ngàn ba trăm tám mươi tám tỷ, bốn trăm bảy mươi chín triệu đồng). Trong đó:
1.3.1. Chi trong cân đối ngân sách địa phương: 6.058.479 triệu đồng
Chi đầu tư phát triển: 1.719.900 triệu đồng
Chi thường xuyên : 4.107.139 triệu đồng
Chi trả nợ vốn vay xây dựng cơ sở hạ tầng: 26.500 triệu đồng
Dự phòng ngân sách : 140.240 triệu đồng
Chi cải cách tiền lương: 63.250 triệu đồng
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng
1.3.2. Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 330.000 triệu đồng
2. Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2011
2.1. Phân bổ dự toán thu ngân sách nhà nước :
Thu nội địa: 2.870.000 triệu đồng
Cục Thuế và Sở Tài chính quản lý thu : 2.077.940 triệu đồng
Chi cục Thuế huyện, thành phố quản lý thu: 792.060 triệu đồng
Thu thuế xuất nhập khẩu (Hải quan thu) : 1.080.000 triệu đồng
Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước: 330.000 triệu đồng
Tỉnh quản lý thu : 262.000 triệu đồng
Huyện, thành phố quản lý thu: 68.000 triệu đồng
2.2. Phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2011: 6.388.479 triệu đồng
2.2.1. Ngân sách tỉnh trực tiếp chi: 2.865.398 triệu đồng
Chi đầu tư phát triển: 811.974 triệu đồng
Chi thường xuyên: 1.634.357 triệu đồng
Chi trả nợ vay giao thông nông thôn: 26.500 triệu đồng
Dự phòng ngân sách: 65.867 triệu đồng
Bổ sung nguồn cải cách tiền lương: 63.250 triệu đồng
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng
Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 262.000 triệu đồng
2.2.2. Ngân sách tỉnh bổ sung ngân sách cấp huyện : 2.109.664 triệu đồng
Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định ngân sách: 1.514.368 triệu đồng
Bổ sung có mục tiêu: 595.296 triệu đồng
2.2.3. Ngân sách cấp huyện trực tiếp chi: 3.523.081 triệu đồng
Trong đó:
Chi đầu tư phát triển: 907.926 triệu đồng
Chi thường xuyên : 2.472.782 triệu đồng
Dự phòng ngân sách: 74.373 triệu đồng
Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 68.000 triệu đồng
2.2.4. Đối với số tiền 50.000 triệu đồng còn lại từ nguồn thu nội địa (sau khi đã trừ số thu tiền sử dụng đất), giao cho UBND tỉnh tiếp tục phân bổ cho các ngành, địa phương liên quan để đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011:
Thống nhất với Báo cáo số 168/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư năm 2011.
Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản phải đảm bảo: Đối với các huyện, thành phố có nợ khối lượng từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung lớn hơn 02 lần so với nguồn vốn được phân bổ theo tiêu chí và định mức thì sử dụng 50% thanh toán khối lượng, 40% cân đối bố trí cho các công trình chuyển tiếp, 10% cho các công trình mới. Đối với các huyện, thành phố có nợ khối lượng từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung không quá 02 lần so với nguồn vốn được phân bổ theo tiêu chí và định mức thì sử dụng 70% cho các công trình thanh toán khối lượng và chuyển tiếp, 30% cho các công trình mới; công trình mới phải đảm bảo thủ tục, bố trí đủ vốn cho thực hiện giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có), sau đó mới cân đối vốn tối thiểu 30% giá trị gói thầu để thực hiện dự án. Đồng thời tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư; chống dàn trải, lãng phí, thất thoát; chỉ đạo đẩy nhanh việc quyết toán vốn đầu tư các công trình hoàn thành.
Phân cấp cho Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định các dự án đầu tư, đấu thầu, chỉ định thầu, quyết toán hoàn thành dưới 10 tỷ đồng gắn liền với phân cấp quản lý ngân sách cấp huyện. Đối với nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ theo mục tiêu, trước khi phê duyệt phải được Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở chuyên ngành thỏa thuận về danh mục và nguồn vốn, nhằm tránh đầu tư sai mục tiêu và mất khả năng cân đối.
Đối với các nguồn vốn tự huy động khác cũng như nguồn vốn từ khai thác quỹ đát thuộc phạm vi cấp huyện quản lý thông qua thu hồi đất, giao đất và nguồn thu được để lại từ quỹ đất, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố được quyền quyết định các dự án đầu tư, đấu thầu, chỉ định thầu, quyết toán các dự án và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4. Danh mục công trình mới do các ngành của tỉnh quản lý:
(Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 cho các ngành, các địa phương theo Nghị quyết này; trong đó, cân đối một phần ngân sách tăng thêm trong dự toán chi thường xuyên để hỗ trợ công tác xây dựng văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp; đối với các Chương trình mục tiêu quốc gia phải giao phân bổ ngân sách kết hợp với giao chỉ tiêu kế hoạch; đồng thời, quản lý, điều hành dự toán thu, chi ngân sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng các quy định của Nhà nước và chỉ đạo các địa phương tập trung phấn đấu tăng thu để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương, thanh toán nợ các công trình xây dựng cơ bản, ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, nhất là chương trình phát triển giao thông nông thôn, thủy lợi nhỏ, kiên cố hóa kênh mương và bố trí vốn đảm bảo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án trọng điểm trên địa bàn, bổ sung cho các lĩnh vực phát triển nông nghiệp nông thôn, xóa đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực cho tỉnh.
Trong quá trình chỉ đạo điều hành, nếu có những phát sinh cấp bách cần phải điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách thì Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thống nhất xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH MỚI DO CÁC NGÀNH CỦA TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2011
(Kèm theo Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Danh mục công trình | Chủ đầu tư | Quyết định phê duyệt (số, ngày tháng năm) | Năng lực thiết kế | Tổng mức đầu tư | KL thực hiện đến 31/12/10 | Cấp phát đến 31/12/10 | Kế hoạch năm 2011 | Ghi chú | ||||
Dự án | TKKT- DT | Tổng số | Riêng 2010 | Tổng số | NSNN | Nguồn khác |
| |||||
TỔNG SỐ |
|
|
|
| 290,119 | 0 | 0 | 0 | 44,967 | 42,467 | 2,500 |
|
NÔNG – LÂM – THỦY SẢN |
|
|
|
| 15,127 | 0 | 0 | 0 | 5,667 | 5,667 | 0 |
|
Kiên cố hóa trạm bơm Tứ Câu | CT TNHH MTV KTTL | 3542-29/10/10 |
|
| 8,354 |
|
|
| 2,700 | 2,700 |
|
|
Nhà làm việc đội QLTT số 8 | Sở Công thương | 189-30/8/2010 |
| 241 m2 | 1,200 |
|
|
| 600 | 600 |
|
|
Nhà làm việc đội QLTT số 11 | 241-25/10/10 |
| 113 m2 | 881 |
|
|
| 400 | 400 |
|
| |
Thiết bị phòng thí nghiệm phân tích chất lượng nước sinh hoạt | Sở NN&PTNT | 119-10/6/10 |
|
| 1,342 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
Nhà làm việc BQL rừng phòng hộ sông Kôn | BQL rừng phòng hộ sông Kôn | 243-27/10/10 |
| 190 m2 | 1,005 |
|
|
| 267 | 267 |
|
|
Hạt kiểm lâm Phú Ninh | CCKL | 129-24/6/10 |
| 476 m2 | 2,345 |
|
|
| 1,200 | 1,200 |
|
|
HẠ TẦNG CÔNG CỘNG, CẤP NƯỚC |
|
|
|
| 5,863 | 0 | 0 | 0 | 3,000 | 3,000 | 0 |
|
Đường từ QL1A vào khu bãi rác đồi Hóc Bứa | CT TNHH MTV MTĐT | 3457-25/10/10 |
| 3km | 5,863 |
|
|
| 3,000 | 3,000 |
|
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
| 199,985 | 0 | 0 | 0 | 11,500 | 11,500 | 0 |
|
Trụ sở làm việc Văn phòng Đoàn ĐBQH- HĐND và UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | 3558-01/11/10 |
|
| 115,700 |
|
|
| 5,000 | 5,000 |
|
|
Mở rộng trụ sở Sở Lao Động - Thương binh và Xã hội | Sở LĐ-TBXH | 165-03/8/10 |
|
| 1,855 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
Trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 984-25/3/10 |
| 5258 m2 | 6,833 |
|
|
| 2,000 | 2,000 |
|
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng Nam | Sở Nội vụ | 3508-28/10/10 |
|
| 69,469 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
| NS tỉnh hỗ trợ 40% |
Trung tâm báo chí tỉnh | Hội nhà báo tỉnh | 209-28/9/10 |
|
| 4,433 |
|
|
| 1,500 | 1,500 |
|
|
Mở rộng trụ sở Sở Văn hóa, thể thao và du lịch | Sở VHTT&DL | 128-21/6/10 |
|
| 1,695 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
NGÀNH GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO |
|
|
|
| 33,520 | 0 | 0 | 0 | 7,900 | 7,900 | 0 |
|
Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ - Đại Lộc | Sở GD-ĐT | 3513-28/10/10 |
| Nhà lớp học hiệu bộ | 12,124 |
|
|
| 3,000 | 3,000 |
|
|
Trường THPT Nguyễn Duy Hiệu - Điện Bàn | Sở GD-ĐT | 220-14/10/10 |
| Nhà lớp học 8 phòng | 2,739 |
|
|
| 1,300 | 1,300 |
|
|
Trường THPT Cao Bá Quát | Sở GD-ĐT | 232-20/10/10 |
| Khu vệ sinh tường rào | 1,322 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
Trường THPT Tiểu La | Sở GD-ĐT | 235-21/10/10 |
| Cải tạo nhà lớp học | 1,553 |
|
|
| 600 | 600 |
|
|
Trường THPT Nam Giang | Sở GD-ĐT | 236-21/10/10 |
| Cải tạo hội trường | 1,279 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
Trường THPT Vùng cao Nam Giang | Sở GD-ĐT | 2860-10/9/10 |
| Nhà lớp học , nhà ở giáo viên, học sinh, ĐBGT | 14,503 |
|
|
| 2,000 | 2,000 |
| Thực hiện ĐBGT |
NGÀNH Y TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
| 19,277 | 0 | 0 | 0 | 6,700 | 4,200 | 2,500 |
|
Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội Quảng Nam | TT GD LĐXH | 214-01/10/10 và 228-20/10/10 |
| Trạm biến áp, nhà ở, nhà ăn | 4,338 |
|
|
| 1,900 | 1,900 |
|
|
Trường Trung cấp Nghề Quảng Nam | Trường TC Nghề | 3529-29/10/10 |
| Xưởng thực hành | 14,939 |
|
|
| 4,800 | 2,300 | 2,500 |
|
NGÀNH VHTT-PTTH-TDTT |
|
|
|
| 9,973 | 0 | 0 | 0 | 6,700 | 6,700 | 0 |
|
Tin học hóa hoạt động tại Thư viện tỉnh | Sở VHTT&DL | 188-30/8/10 |
|
| 1,973 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
Hỗ trợ trùng tu các di tích cấp tỉnh | Các huyện |
|
|
|
|
|
|
| 1,700 | 1,700 |
| DM chi tiết theo biểu riêng |
Trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên Nước Oa | Tỉnh đoàn |
|
|
| 8,000 |
|
|
| 4,000 | 4,000 |
| TM ĐT: 24 tỷ đồng, trong đó NS tỉnh đối ứng ĐBGT: 8 tỷ đồng |
NGÀNH AN NINH–QUỐC PHÒNG |
|
|
|
| 6,374 | 0 | 0 | 0 | 3,500 | 3,500 | 0 |
|
Trụ sở công an phường Sơn Phong | CA tỉnh | 229-20/10/10 |
|
| 2,574 |
|
|
| 1,500 | 1,500 |
|
|
Hội trường CQQS huyện Nam Giang | BCHQS tỉnh |
|
|
| 2,000 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
| NS tỉnh hỗ trợ |
Hội trường CQQS huyện Đông Giang | UBND huyện Đông Giang | 2029-12/10/10 |
|
| 1,800 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
| NS tỉnh hỗ trợ |