cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 15e/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 của tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 15e/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 09-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-12-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2191 ngày (6 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-12-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-12-2016, Nghị quyết số 15e/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 của tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đọan 2017-2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15e/2010/NQ-HĐND

Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị số 854/CT-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Thông tư số 90/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5272/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương thời kỳ 2011 – 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành và thông qua các nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 theo Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Nguồn thu ngân sách tỉnh:

1.1. Các khoản thu 100%:

a) Các khoản thu ngân sách từ các doanh nghiệp trong nước có vốn nhà nước thuộc Trung ương và tỉnh quản lý (bao gồm doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước), doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp công lập do Trung ương và tỉnh quản lý có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

b) Các khoản thu phí, lệ phí do các đơn vị cấp tỉnh thu phần nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật (không kể phí trước bạ); phí xăng dầu.

c) Tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất từ các khu đất do các cơ quan cấp tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng, tổ chức việc chuyển quyền sử dụng đất, các khu nhà, đất do các đơn vị cấp tỉnh trực tiếp quản lý.

d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

e) Các khoản thu khác (bao gồm thu sự nghiệp, viện trợ, đóng góp, tiền phạt, tịch thu, thanh lý, đền bù, kết dư, chuyển nguồn và các khoản thu khác…) nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.

1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện:

Các khoản thu ngân sách từ công ty cổ phần không có vốn nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh: ngân sách tỉnh hưởng 50%, ngân sách các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế (gọi chung là huyện) hưởng 50%.

2. Nguồn thu ngân sách huyện:

2.1. Các khoản thu 100%:

a) Các khoản thu ngân sách từ doanh nghiệp tư nhân.

b) Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế thu nhập cá nhân của hộ sản xuất kinh doanh cá thể).

c) Các khoản thu phí, lệ phí, lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ nhà, đất) nộp vào ngân sách huyện theo quy định của pháp luật.

d) Các khoản thu khác (bao gồm thu sự nghiệp, viện trợ, đóng góp, tiền phạt, thanh lý, đền bù, kết dư, chuyển nguồn và các khoản thu khác…) nộp vào ngân sách huyện theo quy định của pháp luật.

2.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện: theo quy định tại mục 1.2.

2.3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa ngân sách huyện với xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã), (chi tiết tỷ lệ phân chia theo phụ lục đính kèm).

a) Các khoản thu ngân sách từ hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh (trừ thuế thu nhập cá nhân).

b) Thuế thu nhập cá nhân từ hộ sản xuất kinh doanh cá thể.

c) Tiền sử dụng đất, cho thuê đất các khu đất do huyện, xã đầu tư cơ sở hạ tầng, tổ chức việc chuyển quyền sử dụng đất, cho thuê đất hoặc các khu nhà, đất do các đơn vị cấp huyện trực tiếp quản lý.

d) Phí chợ thuộc thành phố Huế đối với các chợ thuộc địa bàn phường Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ, Trường An, Phú Hòa, Tây Lộc, Phú Hội, Thuận Lộc.

3. Nguồn thu ngân sách xã:

3.1. Các khoản thu 100%:

a) Các khoản thu về thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất nông nghiệp.

b) Các khoản phí, lệ phí, lệ phí trước bạ nhà, đất (đối với xã, thị trấn) phần thu nộp ngân sách xã theo qui định của pháp luật (trừ phí chợ đối với các chợ thuộc địa bàn phường Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ, Trường An, Phú Hòa, Tây Lộc, Phú Hội, Thuận Lộc).

c) Các khoản thu khác (bao gồm thu sự nghiệp, hoa lợi công sản, viện trợ, đóng góp, tiền phạt, thanh lý, đền bù, kết dư, chuyển nguồn và các khoản thu khác…) nộp vào ngân sách xã theo quy định của pháp luật.

3.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ ngân sách cấp huyện với ngân sách xã: theo quy định tại mục 2.3, điểm a, b, c, d.

4. Chi ngân sách tỉnh:

4.1. Chi đầu tư phát triển:

Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn thuộc tỉnh quản lý; chương trình mục tiêu quốc gia thuộc tỉnh quản lý và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

4.2. Chi thường xuyên:

a) Hoạt động sự nghiệp giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, kiến thiết thị chính, môi trường, khoa học công nghệ và các sự nghiệp kinh tế khác theo quy định của pháp luật.

b) Hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, đảm bảo xã hội và các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.

c) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.

d) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do tỉnh quản lý.

e) Lập quỹ dự trữ tài chính theo quy định của pháp luật. g) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

5. Chi ngân sách huyện.

5.1. Chi đầu tư phát triển:

Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

Phân cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh cho ngân sách thành phố Huế, thị xã Hương Thủy trong dự toán ngân sách được Hội đồng nhân dân tỉnh giao hàng năm cho thành phố, thị xã.

5.2. Chi thường xuyên:

a) Hoạt động sự nghiệp giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, kiến thiết thị chính, môi trường, khoa học công nghệ và các sự nghiệp kinh tế khác do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.

b) Hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, đảm bảo xã hội và các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.

c) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.

d) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do huyện quản lý.

e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

6. Chi ngân sách xã.

6.1. Chi đầu tư phát triển:

Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do xã quản lý từ nguồn thu tại xã, thu tiền sử dụng đất theo phân cấp và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

6.2. Chi thường xuyên:

a) Hoạt động sự nghiệp kinh tế do xã quản lý: nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp; duy tu bảo dưỡng và sửa chữa các công trình giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường thuộc xã quản lý và các sự nghiệp kinh tế khác theo quy định của pháp luật.

b) Hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, môi trường, chính sách xã hội và các sự nghiệp khác do cấp xã quản lý.

c) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.

d) Chi dân quân tự vệ, trật tự, an toàn xã hội thuộc xã quản lý.

e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 4b/2006/NQCĐ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007-2010 và Nghị quyết số 7b/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phân chia các khoản thu ngân sách giữa ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện thành phố Huế và giữa ngân sách các huyện thành phố Huế với ngân sách các xã, phường, thị trấn từ năm 2007-2010.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp thứ 15 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thiện

 


TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC HUYỆN , THÀNH PHỐ HUẾ VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN GIAI ĐOẠN 2011-2015

(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 15e/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: %

Stt

Xã, phường, thị trấn

Thuế GTGT từ hợp tác xã và hộ cá thể

Thuế TNDN từ hợp tác xã

Thuế TNCN hộ sản xuất kinh doanh cá thể

Thuế TTĐB từ hợp tác xã và hộ cá thể

Thuế tài nguyên hợp tác xã và hộ cá thể

Thuế môn bài từ hợp tác xã, hộ cá thể (kể cả hộ cá thể ở chợ)

Thu khác ngân sách từ hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể

Tiền sử dụng đất huyện, xã quản lý

Tiền cho thuê đất huyện quản lý

Phí chợ, tiền đóng góp xây dựng chợ thuộc huyện, xã quản lý

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

I

Huyện Phong Điền

1

Phong Chương

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

2

Phong Sơn

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

3

Phong Xuân

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

4

Phong Mỹ

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

5

Phong Hải

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

6

Điền Hương

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

7

Điền Môn

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

8

Điền Hoà

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

9

Phong Hoà

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

10

Phong Bình

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

11

Phong Thu

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

12

Điền Lộc

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

13

Điền Hải

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

14

Phong Hiền

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

15

Phong An

50

50

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

16

Thị trấn P.Điền

70

30

70

30

70

30

0

100

30

70

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

II

Huyện Quảng Điền

1

Quảng Công

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

2

Quảng Lợi

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

3

Quảng Thái

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

4

Quảng An

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

5

Quảng Phước

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

6

Quảng Thọ

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

7

Quảng Phú

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

8

Quảng Ngạn

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

9

Quảng Thành

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

10

Quảng Vinh

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

11

Thị trấn Sịa

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

III

Huyện Hương Trà

1

Hương An

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

2

Hương Chữ

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

3

Hương Vân

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

4

Hải Dương

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

5

Hương Thọ

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

6

Hương Bình

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

7

Bình Thành

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

8

Hồng Tiến

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

9

Hương Phong

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

10

Hương Toàn

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

11

Hương Hồ

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

12

Hương Xuân

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

13

Hương Văn

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

14

Bình Điền

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

15

Hương Vinh

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

16

Thị trấn Tứ Hạ

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

IV

Huyện Hương Thủy

1

Phú Sơn

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

2

Dương Hoà

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

3

Thuỷ Thanh

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

4

Thuỷ Lương

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

5

Thuỷ Tân

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

6

Thuỷ Vân

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

7

Thuỷ Bằng

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

8

Thuỷ Phương

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

9

Thuỷ Châu

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

10

Thuỷ Phù

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

11

Thuỷ Dương

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

12

Phú Bài

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

V

Huyện Phú Vang

1

Phú Xuân

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

2

Phú Đa

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

3

Phú Thanh

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

4

Phú Diên

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

5

Vinh Thái

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

6

Vinh Hà

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

7

Vinh Xuân

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

8

Vinh Phú

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

9

Phú Thượng

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

10

Phú Dương

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

11

Phú Mậu

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

12

Phú Thuận

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

13

Phú Hải

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

14

Phú Mỹ

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

15

Phú Lương

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

16

Phú Hồ

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

17

Phú An

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

18

Vinh Thanh

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

19

Vinh An

0

100

0

100

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

50

50

50

50

0

100

20

Thị trấn Thuận An

70

30

70

30

100

0

0

100

0

100

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

VI

Huyện Phú lộc

1

Lộc Bổn

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

2

Lộc Sơn

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

3

Xuân Lộc

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

4

Lộc An

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

5

Lộc Điền

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

6

Lộc Hoà

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

7

Thị trấn Phú Lộc

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

8

Lộc Trì

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

9

Lộc Bình

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

10

Lộc Thuỷ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

11

Lộc Tiến

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

12

Lộc Vĩnh

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

13

Vinh Hưng

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

14

Vinh Mỹ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

15

Vinh Hiền

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

16

Vinh Giang

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

17

Vinh Hải

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

18

Lăng Cô

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

VII

Huyện Nam Đông

1

Thượng Quảng

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

2

Thượng Long

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

3

Thượng Nhật

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

4

Thượng Lộ

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

5

Hương Hữu

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

6

Hương Giang

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

7

Hương Sơn

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

8

Hương Hoà

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

9

Hương Lộc

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

10

Hương Phú

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

0

100

100

0

60

40

60

40

0

100

11

Thị trấn Khe Tre

70

30

70

30

0

0

0

100

60

40

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

VIII

Huyện A Lưới

1

Sơn Thuỷ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

2

Hồng Thượng

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

3

A Ngo

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

4

Hương Phong

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

5

Phú Vinh

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

6

Hồng Quảng

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

7

Hồng Vân

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

8

Hồng Thái

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

9

Hồng Bắc

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

10

Hồng Kim

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

11

Hưong Lâm

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

12

Nhâm

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

13

Hồng Thuỷ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

14

A Roàng

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

15

Bắc Sơn

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

16

Đông Sơn

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

17

A Đớt

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

18

Hồng Hạ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

19

Hồng Trung

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

20

Hương Nguyên

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

100

0

30

70

30

70

0

100

21

Thị trấn A Lưới

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

100

0

80

20

80

20

0

100

IX

Thành phố Huế

1

Hương Sơ

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

100

0

90

10

100

0

0

100

2

An Hòa

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

100

0

90

10

100

0

0

100

3

Hương Long

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

100

0

90

10

100

0

0

100

4

Thuỷ Biều

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

100

0

90

10

100

0

0

100

5

Thuỷ Xuân

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

100

0

90

10

100

0

0

100

6

An Đông

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

100

0

90

10

100

0

0

100

7

An Tây

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

0

100

100

0

90

10

100

0

0

100

8

Xuân Phú

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

9

Phú Cát

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

10

Kim Long

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

11

Phường Đúc

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

12

Phú Bình

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

13

Phước Vĩnh

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

14

Phú Hiệp

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

15

Phú Thuận

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

16

Thuận Lộc

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

50

50

17

Phú Hậu

50

50

50

50

50

50

50

50

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

18

An Cựu

90

10

90

10

90

10

90

10

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

19

Vĩnh Ninh

90

10

90

10

90

10

90

10

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

50

50

20

Vỹ Dạ

90

10

90

10

90

10

90

10

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

50

50

21

Trường An

90

10

90

10

90

10

90

10

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

50

50

22

Phú Hoà

90

10

90

10

90

10

90

10

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

100

0

23

Thuận Hoà

90

10

90

10

90

10

90

10

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

24

Tây Lộc

90

10

90

10

90

10

90

10

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

50

50

25

Phú Hội

90

10

90

10

90

10

90

10

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

100

0

26

Phú Nhuận

90

10

90

10

90

10

90

10

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100

27

Thuận Thành

90

10

90

10

90

10

90

10

0

100

95

5

100

0

90

10

100

0

0

100