cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Ngày ban hành: 03-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 731 ngày (2 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2013, Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2010/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 03 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ CẦN THƠ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

Theo Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ.

Điều 2.

Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này và cùng các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo luật định.

Điều 3.

Bãi bỏ mục III Nghị quyết số 44/2005/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng, kiểm tra và lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố; Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ; và, từ “thẩm tra” trong khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi thông qua, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Quyên

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

I. Quy định chung

- Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở chế độ, định mức được quy định tại Nghị quyết này và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân; đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.

- Việc chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ chức và cá nhân tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do cơ quan, đơn vị tổ chức triệu tập đảm bảo.

II. Nội dung chi

Số TT

Nội dung

Định mức chi

Đơn vị tính

Cấp thành phố

Cấp quận

Cấp phường

1

Chi hoạt động thẩm tra, giám sát, kiểm tra

 

 

 

 

a)

Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra đề án, báo cáo, xây dựng dự thảo nghị quyết, kiểm tra nghị quyết của HĐND:

 

 

 

 

- Chi bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp.

đồng/người/buổi

200.000

100.000

80.000

- Chi bồi dưỡng cho thành viên dự họp.

đồng/người/buổi

75.000

50.000

35.000

- Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức phục vụ trực tiếp.

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

- Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức phục vụ gián tiếp.

đồng/người/buổi

30.000

20.000

15.000

b)

Chi cho tổ chức, cá nhân được mời đóng góp ý kiến bằng văn bản về các đề án, báo cáo phục vụ ban hành nghị quyết của HĐND:

 

 

 

 

- Đối với tổ chức.

đồng/đề án, báo cáo

2.000.000

1.400.000

 

- Đối với cá nhân.

đồng/đề án, báo cáo

500.000

350.000

 

c)

Chi cho việc tham gia đoàn giám sát; phục vụ công tác giám sát; xử lý đơn khiếu nại tố cáo trong hoạt động của HĐND:

 

 

 

 

- Đại biểu HĐND, thành viên tham gia đoàn giám sát.

đồng/người/buổi

75.000

50.000

35.000

- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ.

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

- Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, báo cáo chuyên đề theo yêu cầu của Trung ương.

đồng/báo cáo

300.000

200.000

100.000

- Chi cho việc nghiên cứu tổng hợp, báo cáo về công tác xử lý đơn khiếu nại tố cáo.

đồng/báo cáo

300.000

200.000

100.000

2

Chi các hội nghị của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND; chi tại kỳ họp HĐND

 

 

 

 

a)

Đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức dự cuộc họp của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND:

 

 

 

 

- Người chủ trì cuộc họp.

đồng/người/buổi

100.000

70.000

50.000

- Thành viên tham dự.

đồng/người/buổi

75.000

50.000

35.000

b)

Chi bồi dưỡng ăn nghỉ, phục vụ các hoạt động tại kỳ họp HĐND:

 

 

 

 

- Chủ tọa kỳ họp.

đồng/người/buổi

180.000

120.000

80.000

- Thư ký kỳ họp.

đồng/người/buổi

120.000

80.000

60.000

- Thành viên tham dự kỳ họp.

đồng/người/buổi

75.000

50.000

35.000

- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ kỳ họp.

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

- Đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được bố trí nơi nghỉ theo quy định.

 

 

 

 

c)

Chi tổng hợp ý kiến tại tổ, tại hội trường.

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

d)

Chi cho việc soạn thảo báo cáo thẩm tra (báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết).

đồng/văn bản

300.000

200.000

 

đ)

Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện văn bản nghị quyết ban hành:

 

 

 

 

- Từ 04 trang trở lại mức chi là 150.000 đồng; từ trang thứ 5 trở đi tính thêm mỗi trang 30.000đ, nhưng mức chi tối đa không quá 300.000đ.

đồng/văn bản

150.000 - 300.000

 

 

- Từ 04 trang trở lại mức chi là 100.000 đồng; từ trang thứ 5 trở đi tính thêm mỗi trang 20.000đ, nhưng mức chi tối đa không quá 200.000đ.

đồng/văn bản

 

100.000 - 200.000

 

- Từ 04 trang trở lại mức chi là 35.000 đồng; từ trang thứ 5 trở đi tính thêm mỗi trang 15.000đ, nhưng mức chi tối đa không quá 125.000đ.

đồng/văn bản

 

 

35.000 - 125.000

3

Chi hoạt động tiếp xúc cử tri, tiếp công dân

 

 

 

 

a)

Chi hỗ trợ cho nơi tổ chức tiếp xúc cử tri. Trường hợp tổ chức tiếp xúc cử tri kết hợp HĐND các cấp thì chỉ nhận 01 mức ở cấp cao nhất

đồng/điểm tiếp xúc

500.000

300.000

150.000

b)

Đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức dự họp tiếp xúc cử tri, tiếp công dân:

 

 

 

 

- Thành viên chính thức.

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ.

đồng/người/buổi

40.000

30.000

20.000

c)

Chi bồi dưỡng viết tổng hợp báo cáo tiếp xúc cử tri.

đồng/báo cáo

400.000

250.000

150.000

4

Chi công tác phí cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, viên chức tham gia đoàn công tác của HĐND

 

 

 

 

a)

Đại biểu HĐND hưởng lương từ ngân sách nhà nước; cán bộ, công chức, viên chức tham gia đoàn công tác của HĐND được thanh toán công tác phí tại cơ quan, tổ chức nơi làm việc theo quy định.

 

 

 

 

b)

Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được thanh toán công tác phí theo quy định. (thanh toán tại Văn phòng ĐĐBQH và HĐND thành phố; Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện; UBND phường, xã, thị trấn).

 

 

 

 

5

Chi lấy ý kiến đóng góp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương:

 

 

 

 

- Viết bài tham luận.

đồng/bài

400.000

 

 

- Báo cáo viên.

đồng/buổi

300.000

 

 

- Người chủ trì cuộc họp.

đồng/buổi

150.000

 

 

- Đại biểu dự họp.

đồng/đại biểu/buổi

70.000

 

 

- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ.

đồng/người/buổi

50.000

 

 

- Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp dự thảo văn bản QPPL

đồng/báo cáo

400.000

 

 

6

Chi thăm hỏi ốm đau, trợ cấp mai táng cho đại biểu HĐND

 

 

 

 

a)

- Đại biểu HĐND khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi.

đồng/người/lần

400.000

300.000

200.000

- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì chi trợ cấp.

đồng/người/lần

3.000.000

2.000.000

1.000.000

b)

Đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 tháng lương tối thiểu.

 

 

 

 

c)

Đại biểu HĐND có cha, mẹ ruột (kể cả của vợ hoặc chồng), con chết, được trợ cấp.

đồng/người

800.000

600.000

400.000

7

Chi mua báo chí, thông tin cho đại biểu HĐND

 

 

 

 

a)

Đại biểu HĐND thành phố được cấp 01 tờ báo theo nhu cầu, do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cung cấp.

đồng/người/tháng

không quá 150.000

 

 

b)

Giao HĐND quận, huyện, HĐND phường, xã, thị trấn quyết định theo khả năng kinh phí HĐND cấp mình, nhưng không được cao hơn mức chi cấp thành phố.

 

 

 

 

8

Chi hỗ trợ may trang phục

 

 

 

 

a)

Một nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục).

đồng/bộ

2.500.000

2.000.000

1.000.000

b)

Một nhiệm kỳ HĐND, cán bộ, công chức của Văn phòng ĐĐBQH và HĐND (Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện; UBND phường, xã, thị trấn) trực tiếp phục vụ các hoạt động của HĐND được cấp tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục).

đồng/bộ

2.500.000

2.000.000

1.000.000