Nghị quyết số 238/2010/NQ-HĐND ngày 23/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 238/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 23-07-2010
- Ngày có hiệu lực: 02-08-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-09-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 398 ngày (1 năm 1 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-09-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/2010/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 23 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 3384/BTC-CST ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 253/BC-BKTNS ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là Giấy chứng nhận), bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng thu lệ phí
Cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng miễn, không thu lệ phí
a) Miễn thu lệ phí
- Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận (kể cả trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận từ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau ngày 10 tháng 12 năm 2009);
- Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận lần đầu chỉ có quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh (trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trong tỉnh).
b) Không thu lệ phí
Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chỉnh lý biến động về đất đai, về quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do các nguyên nhân không thuộc về chủ quan của người có đất, có nhà ở, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp:
- Những sai sót do phương pháp đo đạc hoặc do lỗi chủ quan của đơn vị cấp Giấy chứng nhận dẫn đến phải điều chỉnh thiếu sót trong Giấy chứng nhận;
- Do điều chỉnh diện tích đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất đã bị giải toả để xây dựng các công trình công cộng, các công trình phúc lợi xã hội (làm đường giao thông, thủy lợi, hiến đất hoặc đổi đất làm trường học, bệnh viện và các công trình công cộng khác).
3. Mức thu lệ phí
Stt | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu tối đa | |||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | |||||
Phường | Xã, thị trấn | |||||
I | Cấp giấy chứng nhận lần đầu chỉ có quyền sử dụng đất | đồng/giấy | 25.000 | 0 | 100.000 | |
II | Cấp giấy chứng nhận hoặc giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất | đồng/giấy | 100.000 | 100.000 | 500.000 | |
III | Chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận | |||||
1 | Đăng ký thay đổi giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất | đồng/lần | 15.000 | 7.500 | 20.000 | |
2 | Đăng ký thay đổi giấy chứng nhận hoặc thay đổi giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất | đồng/lần | 65.000 | 65.000 | 100.000 | |
3 | Các đăng ký biến động khác (do sai tên, sai năm sinh, sai chữ lót, sai địa chỉ,…) | đồng/lần | 15.000 | 7.500 | 20.000 | |
IV | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận | |||||
1 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất | đồng/lần | 20.000 | 10.000 | 20.000 | |
2 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận | đồng/lần | 50.000 | 50.000 | 50.000 | |
V | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ cấp giấy chứng nhận | đồng/lần | 10.000 | 5.000 | 20.000 | |
4. Quản lý và sử dụng lệ phí
Đơn vị thu lệ phí được để lại 80% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo quy định. Số tiền còn lại (20%) đơn vị thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khoá VII, kỳ họp thứ 21 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 167/2008/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và thay thế điểm b, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 165/2008/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
| KT. CHỦ TỊCH |