cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 09/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Điều chỉnh mục tiêu xã hội hóa giáo dục và đào tạo tại Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 142/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 09-07-2010
  • Ngày có hiệu lực: 19-07-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 529 ngày (1 năm 5 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-12-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-12-2011, Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 09/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Điều chỉnh mục tiêu xã hội hóa giáo dục và đào tạo tại Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3524/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, thông tin, thể dục thể thao, giáo dục, đời sống và y tế do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/10/2011 đã hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 142/2010/NQ-HĐND

Đồng Hới, ngày 09 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ MỤC TIÊU XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 52/2006/NQ-HĐND NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân - ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục - ban hành ngày 14 tháng 7 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ "Về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao";

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ "Về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục";

Căn cứ Nghị quyết số 52/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XV, kỳ họp thứ 8 "Về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010";

Xét Tờ trình số 1547/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung một số mục tiêu xã hội hóa giáo dục và đào tạo tại Nghị quyết số 52/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 "Về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá và thể dục thể thao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010"; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số mục tiêu xã hội hoá giáo dục và đào tạo tại điểm a, mục 2, khoản II, Điều 1, Nghị quyết số 52/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XV, kỳ họp thứ 8 “Về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010” như sau:

“Chuyển các trường trung học phổ thông bán công ở vùng nông thôn, thị trấn sang công lập, công lập tự chủ tài chính (thuộc đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động); chuyển các trường mầm non bán công thuộc các vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang, vùng miền núi, vùng ven biển, vùng nông thôn nghèo sang công lập; các trường mầm non bán công còn lại chuyển sang công lập tự chủ tài chính (thuộc đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động) hoặc dân lập, tư thục.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khoá XV, kỳ họp thứ 21 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP. Chính phủ, VP. Quốc hội, VP. Chủ tịch nước;
-
Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT - TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính