Nghị quyết số 119/2010/NQ-HĐND ngày 09/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 119/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 09-07-2010
- Ngày có hiệu lực: 19-07-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1461 ngày (4 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2010/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 130/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-BKTNS ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện. Nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hưởng chế độ gồm: các cá nhân và các đoàn đại biểu đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 130/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nội dung chi và mức chi: theo biểu mức chi kèm theo Nghị quyết này.
3. Nguồn kinh phí: ngân sách địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ cho hoạt động đặc thù và cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện theo phân cấp ngân sách.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi tám thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC
CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi tối đa | Ghi chú | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||||
1 | Chi tiếp xã giao |
|
|
|
|
a | Chi tiếp xã giao gồm nước uống, bánh ngọt, trái cây (hoa quả) | Đồng/người/lần tiếp | 20.000 | 20.000 |
|
b | Trường hợp đặc biệt có mời cơm thân mật |
|
|
| Thực hiện theo quy định hiện hành về chi tiếp khách trong nước. |
2 | Chi tặng quà lưu niệm |
|
|
|
|
a | Đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc tại cơ quan | Đồng/đại biểu | 200.000 | 100.000 |
|
b | Chúc mừng ngày sinh nhật | Đồng/người | 200.000 | 200.000 | Đối với các vị lão thành cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, chức sắc tôn giáo, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. |
c | Chúc mừng ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc, tổ chức tôn giáo); không quá 02 lần/năm | Đồng/lần | 300.000 | 200.000 | Đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, chức sắc tôn giáo, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. |
3 | Chi thăm hỏi ốm đau Trường hợp đặc biệt không vượt quá 02 lần mức quy định trên | Đồng/người/năm thăm hỏi | 500.000 | 300.000 | Đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, chức sắc tôn giáo, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. |