cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 329/2010/NQ-HĐND ngày 08/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 329/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 08-07-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3256 ngày (8 năm 11 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-07-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-07-2019, Nghị quyết số 329/2010/NQ-HĐND ngày 08/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND ngày 12/06/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 329/2010/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 08 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI TỈNH SƠN LA, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH SƠN LA VÀ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;

Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sơn La, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La và chi tiêu tiếp khách trong nước; Báo cáo thẩm tra số 574/BC-KTNS ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sơn La; chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La và chi tiêu tiếp khách trong nước, như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

a) Đối tượng áp dụng các quy định về tổ chức đón tiếp các đoàn khách nước ngoài, các tổ chức đến thăm và làm việc tại tỉnh Sơn La; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La và chi tiêu tiếp khách trong nước là các cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp;

- Các cơ quan hành chính nhà nước; sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cơ quan);

- Đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là đơn vị);

- Tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan đoàn thể (gọi tắt là tổ chức);

b) Phạm vi áp dụng

- Áp dụng cho đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Sơn La.

- Áp dụng cho hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La.

- Chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước.

2. Nguyên tắc

a) Cơ quan, đơn vị, tổ chức đón tiếp các đoàn khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế cần tận dụng nhà khách, phương tiện đi lại và cơ sở vật chất sẵn có để phục vụ khách; sau khi tận dụng, trường hợp thiếu mới phải thuê dịch vụ bên ngoài.

b) Đối với chi tiêu tiếp khách trong nước

- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải thực hành tiết kiệm trong việc chi tiêu tiếp khách đến công tác, làm việc; mọi khoản chi tiêu, tiếp khách đến làm việc phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn quy định và thực hiện công khai; việc tổ chức tiếp khách cần phù hợp với thực tế địa phương, không phô trương hình thức, thành phần tham dự chỉ là những người trực tiếp liên quan; nghiêm cấm sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức tiếp khách phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu để xảy ra việc chi tiêu sai theo quy định.

- Thực hiện tốt quy định của Đảng và Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Thực hiện Thông báo số 264-TB/TW ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Bộ chính trị về cuộc vận động ‘‘Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam’’.

c) Kinh phí đón tiếp khách nước ngoài: Tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La thực hiện theo dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt; chi tiêu tiếp khách trong nước đến công tác và làm việc tại cơ quan, đơn vị do cơ quan đơn vị sắp xếp trong dự toán ngân sách Nhà nước được duyệt hàng năm để thực hiện.

3. Lập dự toán, phân bổ và quyết toán: Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sơn La, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La và chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn, ngoài ra quy định thêm như sau:

- Việc phê duyệt dự toán, kiểm soát chi và quyết toán kinh phí chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sơn La, được thực hiện theo quy định về: Lập dự toán, phê duyệt dự toán ngân sách Nhà nước, thực hiện kiểm soát và quyết toán theo đoàn khách, trên cơ sở căn cứ vào đề án đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định.

- Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La: Hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La căn cứ chế độ quy định tại nghị quyết này và các văn bản liên quan khác lập dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp, để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và giao dự toán theo quy định. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí với ngân sách Nhà nước theo quy định.

- Các khoản chi tiêu tiếp khách trong nước của các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành, các cơ quan đơn vị được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Đối tượng khách, nội dung chi, mức chi tiếp khách

1. Đối tượng khách: (Phụ lục số 01).

2. Nội dung chi, mức chi tiếp khách:

a) Nội dung chi, mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Sơn La (Phụ lục số 02).

b) Nội dung chi, mức chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La (Phụ lục số 03).

c) Nội dung chi, mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại tỉnh Sơn La (Phụ lục số 04).

d) Các nội dung chi tiêu khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.

Điều 3. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu kể từ ngày 01/8/2010; thay thế Nghị quyết số 171/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh quy định về thành phần tiếp khách, đối tượng khách được mời cơm đối với từng loại hình cơ quan trong tỉnh; chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực, các ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VPQH, VPCP;
- UB Tài chính – Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa XII;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG KHÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 329/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh Sơn La)

1. Đoàn khách đặc biệt: Trưởng đoàn gồm các vị: Nguyên thủ Quốc gia; Phó Nguyên thủ Quốc gia; Người đứng đầu Chính phủ đồng thời là Người đứng đầu Đảng cầm quyền có quan hệ chính thức với Đảng Cộng sản Việt Nam mang danh nghĩa Đoàn đại biểu Đảng - Nhà nước hoặc Đoàn đại biểu Đảng - Chính phủ; Chủ tịch Quốc hội; Chủ tịch Thượng Nghị viện; Chủ tịch Hạ Nghị viện; Chủ tịch Liên minh Nghị viện Thế giới; Chủ tịch Tổ chức liên Nghị viện các nước Đông Nam Á; Tổng thư ký Liên hiệp quốc.

2. Đoàn khách Hạng A: Trưởng đoàn gồm các vị: Phó Thủ tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Quốc hội và những chức vụ tương đương như: Phó Chủ tịch Thượng Nghị viện; Phó Chủ tịch Hạ Nghị viện; Chủ tịch, Phó chủ tịch hoặc Tổng thư ký Uỷ ban Mặt trận tổ quốc của các nước; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Liên hiệp thanh niên và sinh viên thế giới; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Liên hiệp phụ nữ thế giới; Chủ tịch Uỷ ban Bảo vệ Hoà bình thế giới; Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Tổng thư ký Liên hiệp công đoàn thế giới; Chủ tịch và Phó chủ tịch Liên đoàn Cựu chiến binh...; Người kế vị Vua hoặc người kế vị Nữ Hoàng; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Chủ tịch hoặc Tổng thư ký các tổ chức liên Chính phủ (EU, EC, ASEAN, APEC)”; Chủ tịch hoặc Tổng thư ký các tổ chức tài chính quốc tế (WB, IMF, ADB, MIB, MBES); Chủ tịch Uỷ ban hỗn hợp.

3. Đoàn khách Hạng B

Trưởng đoàn gồm các vị: Bộ trưởng; thứ trưởng và những chức vụ tương đương như: Chủ tịch Tổng Công đoàn; Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp thanh niên; Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ; Chủ tịch và tổng thư ký Uỷ ban Olympic thế giới; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh các nước; Đại sứ đặc mệnh toàn quyền các nước tại Việt Nam...

Khách là Phó tổng thư ký các tổ chức liên Chính phủ; cấp Phó Chủ tịch các tổ chức tài chính quốc tế (WB, IMF, ADB, MIB, MBES).

4. Đoàn khách Hạng C

Trưởng đoàn gồm tất cả các khách từ cấp Vụ, Cục trở xuống và những chức vụ tương đương; phi công, hoa tiêu, các đoàn nghệ thuật và thể dục thể thao.

Khách là Phó chủ tịch các tổ chức; Phó Chủ tịch Uỷ ban Olympic thế giới, Phó chủ tịch và Tổng thư ký Hội đồng thể thao Châu Á.

Riêng các đoàn nghệ thuật, thể dục thể thao ăn theo tiêu chuẩn loại B; hoa tiêu và phi công ăn theo tiêu chuẩn loại A.

5. Khách mời quốc tế khác

Học viên quốc tế tham dự các khoá học, tập huấn ngắn hạn do Việt Nam tổ chức; các khách mời quốc tế khác không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Phụ lục nêu trên.

Đối với học viên quốc tế do Việt Nam mời theo quy định tại Hiệp định song phương giữa hai nước thì thực hiện theo Hiệp định./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN