cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 324/2010/NQ-HĐND ngày 08/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 324/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 08-07-2010
  • Ngày có hiệu lực: 18-07-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4202 ngày (11 năm 6 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-01-2022, Nghị quyết số 324/2010/NQ-HĐND ngày 08/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 324/2010/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 08 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;

Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết về một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo vệ môi trường; Báo cáo thẩm tra số 574/BC-KTNS ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2015:

I. TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ TRÁCH NHIỆM VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Các cấp, các ngành tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm của toàn dân trong việc bảo vệ môi trường; phổ biến, quán triệt rộng rãi các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường; nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư.

2. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền ở địa phương hàng năm xây dựng kế hoạch để tổ chức tuyên truyền thường xuyên về công tác bảo vệ môi trường.

3. Tất cả các trường học trong toàn tỉnh xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nội dung bảo vệ môi trường trong trường học, trong đó chú trọng giáo dục truyền thống yêu thiên nhiên, nếp sống gần gũi, gắn bó và bảo vệ môi trường.

4. Chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh có trách nhiệm tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và xây dựng kế hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật phù hợp với phương án sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.

5. Các tổ, bản, khu dân cư đưa nội dung bảo vệ môi trường vào quy ước, hương ước để tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

II. NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG

1. Kiện toàn tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp, đảm bảo phòng tài nguyên môi trường cấp huyện có cán bộ chuyên trách làm quản lý môi trường; cấp xã bố trí chức danh công chức địa chính - xây dựng - môi trường; các sở, ban, ngành, đơn vị, các tổ chức kinh doanh cần bố trí cán bộ kiêm nhiệm làm công tác bảo vệ môi trường; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị môi trường cho các cơ quan quản lý môi trường các cấp.

2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cần gắn với công tác bảo vệ môi trường.

3. Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản; quan trắc, thống kê và lập cơ sở dữ liệu môi trường; điều tra, đánh giá và đăng ký chủ nguồn thải đối với chất thải nguy hại.

4. Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các giải pháp công nghệ tiên tiến trong xử lý ô nhiễm, khắc phục suy thoái và sự cố môi trường.

III. XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ MÔI TRƯỜNG

1. Xây dựng quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh giai đoạn 2010 - 2020 định hướng đến năm 2025 theo các Điều 29, 50, 76, 80 và Điều 96 Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.

2. Xây dựng và thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường của tỉnh giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.

3. Xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất thải theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ.

4. Lập và tổ chức thực hiện quy hoạch xử lý chất thải rắn thông thường cấp tỉnh, cấp huyện và quy hoạch nghĩa trang nhân dân cấp huyện.

5. Từ nay đến năm 2015 đầu tư xây dựng các dự án xử lý chất thải lỏng và chất thải rắn cho các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và trung tâm giáo dục lao động cấp huyện.

6. Dự án xử lý nước thải tại thành phố Sơn La và các huyện, các nhà máy.

7. Dự án trồng rừng phòng hộ, khoanh nuôi bảo vệ rừng vùng đầu nguồn công trình thủy điện Sơn La, Hòa Bình và các công trình thủy điện khác

8. Dự án xây dựng mô hình tự quản lý môi trường tại các khu, điểm tái định cư công trình thủy điện.

9. Dự án quan trắc môi trường và giám sát ô nhiễm hàng năm trong đó có các dự án thủy điện và khai thác khoáng sản.

10. Điều tra, khảo sát, đánh giá lập đề án bảo tồn đa dạng sinh học.

11. Lập và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng các khu giết mổ gia súc tập trung của các huyện và thành phố.

IV. ĐẢM BẢO KINH PHÍ CHI CHO SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM

1. Hàng năm UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường không thấp hơn 1% tổng chi cân đối của ngân sách nhà nước cấp tỉnh trong dự toán ngân sách hàng năm.

2. Kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm được phân bổ trực tiếp cho các ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý ngay từ đầu kỳ kế hoạch năm.

3. Xây dựng cơ chế tài chính phân bổ các nguồn thu từ phí bảo vệ môi trường để hỗ trợ đầu tư trở lại cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

V. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Thường xuyên xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra, giám sát môi trường đối với các dự án, đề án và cam kết, báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

2. Đẩy mạnh việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

VI. TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Phối hợp bảo vệ môi trường với các tỉnh trong khu vực và các tỉnh giáp ranh thuộc Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.

2. Xây dựng một số dự án đầu tư bảo vệ môi trường nhằm đẩy mạnh hoạt động hợp tác với các tổ chức quốc tế để thu hút sự hỗ trợ các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện; tăng cường chỉ đạo, điều hành, đổi mới phương pháp tổ chức thực hiện, đảm bảo thực hiện thắng lợi Nghị quyết này.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VPQH, VPCP;
- UB Tài chính - Ngân sách ; Ủy ban Khoa học - Công nghệ và môi trường của Quốc hội;
- Bộ Tài Chính, Bộ TNMT;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban TV Tỉnh uỷ; TTHĐND; TTUBND;
UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Khóa XII;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XII;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, (450b).

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng