cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 169/2010/NQ-HĐND ngày 02/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Điều chỉnh dự toán thu-chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 169/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 02-07-2010
  • Ngày có hiệu lực: 12-07-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-03-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 605 ngày (1 năm 8 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 08-03-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-03-2012, Nghị quyết số 169/2010/NQ-HĐND ngày 02/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Điều chỉnh dự toán thu-chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 08/03/2012 Công bố danh mục văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đã hết hiệu lực”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 169/2010/NQ-HĐND

Biên Hòa, ngày 02 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định về mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 382/QĐ-BTC ngày 12/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 154/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 về dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh, bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2010;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4963/TTr-UBND ngày 22/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2010; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4963/TTr-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2010 (kèm theo Tờ trình 4963/TTr-UBND) với một số nội dung chủ yếu như sau:

1. Bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương năm 2010:

- Bổ sung dự toán thu ngân sách địa phương là 747.737 triệu đồng, (gồm bổ sung từ nguồn NS Trung ương 630.930 triệu đồng, từ nguồn ngân sách địa phương 80.860 triệu đồng, từ nguồn kết dư tạm tính năm 2009 là 35.947 triệu đồng.

- Bổ sung chi ngân sách các cấp 747.737 triệu đồng, (gồm bổ sung ngân sách tỉnh 691.790 triệu đồng, bổ sung, trợ cấp ngân sách cấp huyện 55.947 triệu đồng). Ngoài ra bổ sung, trợ cấp ngân sách cấp huyện còn được chi từ nguồn cải cách tiền lương 19.089 triệu đồng (tại mục 2b), như vậy bổ sung, trợ cấp cho ngân sách cấp huyện là 75.036 triệu đồng.

2. Điều chỉnh nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2010:

a) Điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: Giảm từ nguồn chi khác để tăng chi cho các đơn vị là 39.494 triệu đồng.

b) Chi từ nguồn cải cách tiền lương: 26.710 triệu đồng, trong đó: Ngân sách tỉnh 7.621 triệu đồng; ngân sách cấp huyện 19.089 triệu đồng.

c) Điều chỉnh dự toán thu - chi ngân sách huyện Long Thành và thành phố Biên Hòa năm 2010:

- Huyện Long Thành: Điều chỉnh giảm dự toán thu ngân sách 09 tháng cuối năm 2010 là 26.915 triệu đồng, giảm dự toán chi 09 tháng cuối năm là 22.586 triệu đồng, giảm bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện Long Thành là 13.546 triệu đồng.

- Thành phố Biên Hòa: Điều chỉnh tăng dự toán thu 09 tháng cuối năm 2010 là 26.915 triệu đồng, tăng dự toán chi 09 tháng cuối năm là 22.586 triệu đồng, tăng bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách thành phố Biên Hòa là 13.546 triệu đồng.

- Về tỷ lệ điều tiết ngân sách: Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết tại 04 xã của huyện Long Thành nay được bàn giao về thành phố Biên Hòa gồm: An Hòa, Long Hưng, Phước Tân và Tam Phước theo Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10 về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2007 giai đoạn năm 2007 - 2010.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về lĩnh vực tài chính, ngân sách hiện hành tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 19 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Đình Thành

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4963/TTr-UBND

Biên Hòa, ngày 22 tháng 6 năm 2010

 

TỜ TRÌNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010

Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2010 cho tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 382/QĐ-BTC ngày 12/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 154/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 về dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh, bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2010;

Căn cứ nguồn thu vượt tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết năm 2009;

Thực hiện Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định về mức lương tối thiểu chung;

UBND tỉnh kính báo cáo trình HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2010 như sau:

I. Bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương năm 2010:

1. Bổ sung dự toán thu ngân sách địa phương năm 2010: 747.737 triệu đồng.

a) Nguồn ngân sách Trung ương: 630.930 triệu đồng.

- Nguồn vay Kho bạc Nhà nước Trung ương năm 2010 để đầu tư xây dựng cơ bản: 300.000 triệu đồng.

- Nguồn tạm ứng ngân sách Trung ương năm 2010 để chi công trình xây dựng cơ bản: 300.000 triệu đồng.

- Bộ Tài chính phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn của tỉnh năm 2010: 20.000 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 10.930 triệu đồng.

Trong đó:

+ Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm: 260 triệu đồng.

+ Đề án đào tạo nghề lao động nông thôn: 10.420 triệu đồng.

+ Bổ sung kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật: 250 triệu đồng.

b) Nguồn của ngân sách địa phương: 80.860 triệu đồng.

- Tiền sử dụng đất thu vượt dự toán năm 2009: 34.490 triệu đồng.

- Tiền xổ số kiến thiết thu vượt dự toán năm 2009: 46.370 triệu đồng.

c) Kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2009 (tạm tính): 35.947 triệu đồng.

- Tổng thu ngân sách tỉnh được điều tiết: 5.944.045 triệu đồng.

- Tổng chi ngân sách tỉnh: 5.423.961 triệu đồng.

- Cân đối thu - chi ngân sách: 520.084 triệu đồng.

- Nhiệm vụ chi chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 thực hiện: 484.137 triệu đồng.

- Dự kiến kết dư ngân sách năm 2009 là: 35.947 triệu đồng. (520.084 triệu đồng - 484.137 triệu đồng).

2. Chi bổ sung ngân sách các cấp: 747.737 triệu đồng.

a) Ngân sách tỉnh: 691.790 triệu đồng.

- Chi xây dựng cơ bản: 680.860 triệu đồng.

+ Nguồn thu tiền sử dụng đất vượt dự toán năm 2009: 34.490 triệu đồng.

+ Nguồn thu xổ số kiến thiết vượt dự toán năm 2009: 46.370 triệu đồng.

+ Bổ sung 300.000 triệu đồng từ nguồn tạm ứng ngân sách TW năm 2010.

+ Bổ sung 51.000 triệu đồng cho dự án đầu tư Đường 25C huyện Nhơn

Trạch từ nguồn vay Kho bạc Nhà nước Trung ương năm 2010.

+ Bổ sung tạm ứng để đầu tư hạ tầng, giải phóng mặt bằng các khu tái định cư và xây chung cư cao tầng: 249.000 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 10.930 triệu đồng.

(Phụ lục số III đính kèm - Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 10.930 triệu đồng, trong đó:

Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm: 260 triệu đồng.

Đề án đào tạo nghề lao động nông thôn: 10.420 triệu đồng.

Bổ sung kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật: 250 triệu đồng).

b) Bổ sung, trợ cấp ngân sách các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa: 55.947 triệu đồng.

(Phụ lục số IV đính kèm).

- Bổ sung cho các huyện, thị xã Long Khánh để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn từ nguồn vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam: 20.000 triệu đồng.

- Bổ sung trợ cấp Tết Canh Dần năm 2010 của khối huyện cho các đối tượng xã hội từ nguồn thu kết dư ngân sách năm 2009 sang năm 2010: 19.091 triệu đồng.

- Bổ sung (đợt 1) chi hỗ trợ thay thế xe công nông; xe lôi máy; xe cơ giới 3 bánh; xe thô sơ 3 - 4 bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông theo Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ từ nguồn thu kết dư ngân sách năm 2009: 16.856 triệu đồng.

II. Điều chỉnh nhiệm vụ chi ngân sách địa phương 06 tháng đầu năm 2010

1. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh:

a) Giảm từ nguồn chi khác: 39.494 triệu đồng. Bao gồm:

- Kinh phí Đại hội Đảng: Điều chuyển nguồn kinh phí Đại hội Đảng không chi hết sang các nhiệm vụ chi phát sinh là: 30.000 triệu đồng.

- Kinh phí kỷ niệm các ngày lễ lớn: Điều chuyển nguồn kinh phí kỷ niệm các ngày lễ lớn không chi hết sang các nhiệm vụ chi phát sinh là: 9.494 triệu đồng.

b) Điều chỉnh tăng dự toán chi: 39.494 triệu đồng. (Phụ lục số III đính kèm).

2. Chi từ nguồn cải cách tiền lương: 26.710 triệu đồng. Trong đó:

- Ngân sách tỉnh: Chi từ nguồn cải cách tiền lương mới theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ: 7.621 triệu đồng.

- Ngân sách huyện: Bổ sung trợ cấp nguồn làm lương cho các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định về mức lương tối thiểu chung: 19.089 triệu đồng.

3. Điều chỉnh dự toán thu - chi ngân sách huyện Long Thành và thành phố Biên Hòa năm 2010:

Thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai;

a) Điều chỉnh dự toán thu - chi và bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cho huyện Long Thành và thành phố Biên Hòa (Phụ lục số V, VI và VII đính kèm).

- Huyện Long Thành:

+ Điều chỉnh giảm dự toán thu ngân sách 09 tháng cuối năm 2010: 26.915 triệu đồng.

+ Điều chỉnh giảm dự toán chi 09 tháng cuối năm 2010: 22.586 triệu đồng.

+ Điều chỉnh giảm số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện Long Thành: 13.546 triệu đồng.

- Thành phố Biên Hòa:

+ Điều chỉnh tăng dự toán thu 09 tháng cuối năm 2010: 26.915 triệu đồng.

+ Điều chỉnh tăng dự toán chi 09 tháng cuối năm 2010: 22.586 triệu đồng.

+ Điều chỉnh tăng số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách thành phố Biên Hòa: 13.546 triệu đồng.

b) Về tỷ lệ điều tiết ngân sách:

Trước đây, 04 xã: An Hòa, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước thuộc huyện Long Thành có nguồn thu từ thuế GTGT được điều tiết 45%, các khoản thu như: Thuế môn bài, thuế nhà đất, lệ phí và thu khác được điều tiết 100% cho ngân sách xã, nhưng vẫn phải trợ cấp cho ngân sách xã 09 tháng cuối năm 2010 số tiền là 3.846 triệu đồng. Nếu hưởng tỷ lệ điều tiết như các phường, xã của thành phố Biên Hòa hiện nay đang quản lý thì nguồn thu từ thuế GTGT tỷ lệ điều tiết cho ngân sách xã thấp hơn. Như vậy phải trợ cấp từ ngân sách tỉnh cho ngân sách 04 xã trên số tiền nhiều hơn. Mặt khác, tỷ lệ điều tiết trên chỉ áp dụng đến hết năm ngân sách 2010. Trong quá trình thực hiện nếu có nhiệm vụ phát sinh để đáp ứng yêu cầu của thành phố Biên Hòa, thì ngân sách thành phố Biên Hòa bổ sung dự toán chi. Do vậy, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh vẫn giữ nguyên tỷ lệ điều tiết tại 04 xã của huyện Long Thành gồm: An Hòa, Long Hưng, Phước Tân và Tam Phước chuyển về thành phố Biên Hòa quản lý theo Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10 về định mức phân bổ chi NSĐP về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2007 giai đoạn năm 2007 - 2010.

Từ những nội dung trình bày nêu trên, UBND tỉnh báo cáo trình HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2010 như sau:

1. Dự toán thu - chi ngân sách địa phương năm 2010 sau khi được bổ sung (theo Phụ lục số I và II đính kèm).

2. Dự toán chi ngân sách của các đơn vị cấp tỉnh sau khi được bổ sung (theo Phụ lục số III đính kèm).

3. Bổ sung trợ cấp ngân sách huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (theo Phụ lục số IV đính kèm).

4. Điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách huyện Long Thành và thành phố Biên Hòa (theo Phụ lục số V, VI và VII đính kèm).

UBND tỉnh kính báo cáo trình HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 xem xét, quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Phúc

 

PHỤ LỤC SỐ I

BIỂU TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2010
(Kèm theo Tờ trình số 4963/TTr-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Nội dung các khoản thu

Dự toán giao đầu năm 2010

Điều chỉnh, bổ sung dự toán

Dự toán sau điều chỉnh

 

 

1

2

3

4= 2+3

 

A.

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

14.428.000

0

14.428.000

 

*

Tổng các khoản thu cân đối ngân sách Nhà nước

14.008.000

0

14.008.000

 

I

Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

8.858.000

0

8.858.000

 

1

Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

1.000.000

0

1.000.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

584.000

 

584.000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

364.960

 

364.960

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước

2.400

 

2.400

 

 

- Thuế tài nguyên

48.000

 

48.000

 

 

- Thuế môn bài

490

 

490

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

150

 

150

 

2

Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

1.480.000

0

1.480.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

452.100

 

452.100

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

412.000

 

412.000

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước

570.000

 

570.000

 

 

- Thuế tài nguyên

44.000

 

44.000

 

 

- Thuế môn bài

700

 

700

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

1.200

 

1.200

 

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

2.860.000

0

2.860.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.844.280

 

1.844.280

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

940.000

 

940.000

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước

40.000

 

40.000

 

 

- Thuế tài nguyên

120

 

120

 

 

- Thuế chuyển vốn của các chủ đầu tư trong doanh nghiệp

0

 

0

 

 

- Tiền thuê mặt đất mặt nước

16.500

 

16.500

 

 

- Thuế môn bài

2.600

 

2.600

 

 

- Các khoản thu khác

16.500

 

16.500

 

4

Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

1.700.000

0

1.700.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.219.500

 

1.219.500

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

430.000

 

430.000

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước

7.500

 

7.500

 

 

- Thuế tài nguyên

8.000

 

8.000

 

 

- Thuế môn bài

27.000

 

27.000

 

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

8.000

 

8.000

 

5

Lệ phí trước bạ

270.000

 

270.000

 

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

0

 

0

 

7

Thuế nhà đất

50.000

 

50.000

 

8

Thuế thu nhập cá nhân

800.000

 

800.000

 

10

Thu phí xăng dầu

94.000

 

94.000

 

11

Thu phí và lệ phí

75.700

 

75.700

 

12

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

0

 

0

 

13

Tiền sử dụng đất

400.000

 

400.000

 

14

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

50.000

 

50.000

 

15

Thu tiền thuê nhà, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

0

 

0

 

16

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản,... của NS xã

8.300

 

8.300

 

17

Thu khác

70.000

 

70.000

 

II

Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng nhập khẩu do Hải quan thu

5.150.000

0

5.150.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

+ Thuế XK, NK, TTĐB

2.388.000

 

2.388.000

 

 

+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu

2.762.000

 

2.762.000

 

III

Thu huy động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo khoản 3, Điều 8 Luật NSNN

0

0

0

 

**

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

420.000

0

420.000

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Thu lĩnh vực xổ số kiến thiết

420.000

 

420.000

 

B. TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

5.134.983

747.737

5.882.720

 

*

Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương

4.714.983

747.737

5.462.720

 

 

- Các khoản thu 100%

1.037.910

 

1.037.910

 

 

- Thu phân chia theo tỷ lệ %

3.485.583

 

3.485.583

 

 

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

100.311

 

100.311

 

 

- Thu kết dư ngân sách năm trước

 

35.947

35.947

 

 

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương (nguồn làm lương)

91.179

 

91.179

 

 

- Thu từ nguồn vay ngân sách Trung ương

 

300.000

300.000

 

 

- Thu từ nguồn vay Kho bạc Nhà nước TW

 

300.000

300.000

 

 

- Thu từ nguồn vay ưu đãi kiên cố hóa kênh mương

 

20.000

20.000

 

 

- Thu từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất năm 2009

 

34.490

34.490

 

 

- Thu từ nguồn vượt thu tiền xổ số kiến thiết năm 2009

 

46.370

46.370

 

 

- Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW

 

10.930

10.930

 

**

Các khoản thu được để lại quản lý qua NSNN

420.000

0

420.000

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Thu lĩnh vực xổ số kiến thiết

420.000

 

420.000

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ II

BẢNG DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG SAU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NĂM 2010
(Kèm theo Tờ trình số 4963/TTr-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung các khoản chi

Dự toán năm 2010

Bao gồm

Khối tỉnh

Khối huyện

Giao đầu năm

Sau khi điều chỉnh, bổ sung

Giao đầu năm

Sau khi điều chỉnh, bổ sung

Giao đầu năm

Sau khi điều chỉnh, bổ sung

A

B

1

4

5

8= 5+6-7

9

12= 9+10-11

 

TỔNG CHI

5.134.983

5.660.430

2.474.705

2.925.116

2.660.278

2.735.314

A

Các khoản chi trong cân đối

4.714.983

5.194.060

2.304.705

2.708.746

2.410.278

2.485.314

I

Chi đầu tư phát triển

1.367.656

1.402.146

856.148

890.638

511.508

511.508

1

Chi XDCB tập trung

930.000

930.000

698.492

698.492

231.508

231.508

2

Chi XDCB từ nguồn tiền sử dụng đất

400.000

434.490

120.000

154.490

280.000

280.000

+

Giao dự toán đầu năm

400.000

400.000

120.000

120.000

280.000

280.000

+

Bổ sung nguồn vượt dự toán năm 2009

0

34.490

0

34.490

 

0

3

Chi XDCB từ chương trình mục tiêu

32.166

32.166

32.166

32.166

 

0

4

Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ

5.490

5.490

5.490

5.490

 

0

II

Chi thường xuyên

3.129.229

3.202.816

1.294.288

1.312.839

1.834.941

1.889.977

1

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

8.800

8.800

8.800

8.800

0

0

2

Chi sự nghiệp kinh tế

346.157

349.948

206.783

210.574

139.374

139.374

3

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

1.468.142

1.506.314

358.383

383.829

1.109.759

1.122.485

4

Chi sự nghiệp y tế

269.055

269.055

216.376

216.376

52.679

52.679

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

26.438

31.623

26.438

31.623

0

0

6

Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch, gia đình

69.900

74.532

40.370

45.002

29.530

29.530

7

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

13.680

13.680

0

0

13.680

13.680

8

Chi đảm bảo xã hội

236.579

273.061

192.600

193.135

43.979

79.926

9

Chi quản lý hành chính

528.822

544.077

156.272

165.164

372.550

378.913

10

Chi an ninh quốc phòng

79.247

84.272

22.950

27.975

56.297

56.297

11

Chi khác ngân sách

82.409

47.454

65.316

30.361

17.093

17.093

III

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

59.738

59.738

59.738

59.738

0

0

IV

Chi trả nợ lãi vay đầu tư CSHT theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước

0

0

0

0

0

0

 

- Trả lãi phát hành trái phiếu hồ nước Cầu Mới

0

0

 

0

 

0

V

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.910

2.910

2.910

2.910

 

0

VI

Chi XDCB từ nguồn vay KBNN TW

0

51.000

 

51.000

 

0

VII

Chi XDCB từ nguồn tạm ứng ngân sách TW

0

300.000

 

300.000

 

0

VIII

Chi đầu tư kiên cố hóa kênh mương từ nguồn vay ưu đãi

0

20.000

0

0

0

20.000

IX

Dự phòng ngân sách

155.450

155.450

91.621

91.621

63.829

63.829

B

Các khoản chi quản lý qua ngân sách

420.000

466.370

170.000

216.370

250.000

250.000

 

Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu xổ số kiến thiết

420.000

466.370

170.000

216.370

250.000

250.000

+

Dự toán chi giao đầu năm

420.000

420.000

170.000

170.000

250.000

250.000

Trong đó: Hỗ trợ dự án XD trường công lập khối huyện

 

 

 

 

 

 

+

Bổ sung nguồn thu vượt dự toán năm 2009

0

46.370

0

46.370

 

0

 

PHỤ LỤC SỐ III

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH KHỐI TỈNH NĂM 2010 SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG (THEO LĨNH VỰC ĐIỀU CHỈNH)
(Kèm theo Tờ trình số 4963/TTr-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng số

Trong đó

Lương NĐ28

Tăng chi dự toán từ nguồn chi khác

Tăng chi dự toán từ nguồn dự phòng NS tỉnh

Tăng chi dự toán từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW

Điều chỉnh giảm

Sau điều chỉnh

Ghi chú

Dự toán giao đầu năm

Chương trình MTQG

A

B

1= 2+3

2

3

4

5

6

7

8

9= 1+4+5 +6+7-8

10

I

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

8.800

8.800

 

 

 

 

 

 

8.800

 

II

Chi sự nghiệp

1.040.950

976.595

64.355

6.172

22.997

3.019

10.420

 

1.073.138

 

1

Chi sự nghiệp kinh tế

206.783

205.433

1.350

1.033

2.758

3.019

 

 

213.593

 

a

Chi sự nghiệp nông nghiệp - PTNT

63.900

62.550

1.350

248

634

3.019

 

 

67.801

 

+

Chi sự nghiệp lâm nghiệp

22.000

22.000

 

248

634

 

 

 

22.882

 

+

Chi sự nghiệp nông nghiệp

33.550

33.550

 

 

 

3.019

 

 

36.569

 

+

Sự nghiệp thủy lợi

7.000

7.000

 

 

 

 

 

 

7.000

 

b

Chi sự nghiệp công thương

5.400

5.400

 

 

 

 

 

 

5.400

 

 

- Trung tâm Khuyến công

2.200

2.200

 

 

 

 

 

 

2.200

 

 

- Trung tâm Xúc tiến thương mại

3.200

3.200

 

 

 

 

 

 

3.200

 

c

Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường

113.373

113.373

 

699

1.868

 

 

 

115.940

 

+

Sự nghiệp đất đai, tài nguyên nước và khoáng sản

35.000

35.000

 

 

 

 

 

 

35.000

 

+

Sự nghiệp môi trường

78.373

78.373

 

699

1.868

 

 

 

80.940

 

 

- Sự nghiệp môi trường do Sở quản lý

52.000

52.000

 

 

 

 

 

 

52.000

 

 

Sự nghiệp các ngành

373

373

 

 

 

 

 

 

373

 

 

- Khu Bảo tồn Thiên nhiên và DT Vĩnh Cửu

26.000

26.000

 

699

1.868

 

 

 

28.567

 

d

Chi sự nghiệp giao thông

24.110

24.110

 

86

256

 

 

 

24.452

 

+

Đoạn Quản lý đường bộ đường thủy nội địa

510

510

 

 

256

 

 

 

766

 

+

Trung tâm Quản lý điều hành VTHK công cộng

1.600

1.600

 

86

 

 

 

 

1.686

 

 

- Bộ máy hoạt động thường xuyên

1.600

1.600

 

 

 

 

 

 

1.600

 

+

Duy tu BDTX

12.000

12.000

 

 

 

 

 

 

12.000

 

+

Sự nghiệp quy hoạch

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

10.000

 

2

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

26.438

26.438

 

66

5.119

 

 

 

31.623

 

3

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

358.383

336.943

21.440

4.367

10.659

 

10.420

 

383.829

 

a

Chi sự nghiệp giáo dục

220.870

207.000

13.870

4.135

912

 

 

 

225.917

 

b

Chi sự nghiệp đào tạo - dạy nghề

137.513

129.943

7.570

232

9.747

 

10.420

 

157.912

 

5

Chi sự nghiệp y tế

216.376

191.031

25.345

 

 

 

 

 

216.376

 

a

Chi sự nghiệp y tế toàn ngành

212.740

187.395

25.345

 

 

 

 

 

212.740

 

b

Ban Bảo vệ Sức khỏe

3.200

3.200

 

 

 

 

 

 

3.200

 

c

BQL DA phòng chống HIV/AIDS (vốn đối ứng)

96

96

 

 

 

 

 

 

96

 

d

Vốn đối ứng tỉnh và ADB (phát triển YTDP)

340

340

 

 

 

 

 

 

340

 

9

Chi sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch - PTTH

40.370

37.750

2.620

273

4.359

 

 

 

45.002

 

a

Sự nghiệp văn hóa

21.000

21.000

 

253

1.081

 

 

 

22.334

 

b

Sự nghiệp du lịch

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

1.000

 

c

Sự nghiệp thể dục thể thao

8.500

8.500

 

 

 

 

 

 

8.500

 

d

Khu liên hợp VH-TDTT

1.400

1.400

 

 

 

 

 

 

1.400

 

e

Nhà thiếu nhi

1.350

1.350

 

20

 

 

 

 

1.370

 

f

Trung tâm văn hóa - thể thao

 

 

 

 

3.278

 

 

 

3.278

 

g

Hỗ trợ kinh phí đội bóng đá

4.500

4.500

 

 

 

 

 

 

4.500

 

10

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

192.600

179.000

13.600

433

102

 

 

 

193.135

 

III

Chi quản lý hành chính

156.272

155.732

540

1.342

7.300

 

250

 

164.914

 

1

Chi quản lý Nhà nước

114.186

114.186

 

1.130

6.538

 

 

 

121.854

 

 

VP HĐND tỉnh

4.920

4.920

 

 

33

 

 

 

4.953

 

 

VP UBND tỉnh

10.780

10.780

 

 

1.068

 

 

 

11.848

 

 

a - VP UBND

9.880

9.880

 

 

1.068

 

 

 

10.948

 

 

b - Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng

900

900

 

 

 

 

 

 

900

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

2.000

2.000

 

10

 

 

 

 

2.010

 

 

Sở Nội vụ

7.575

7.575

 

4

421

 

 

 

8.000

 

 

a - VP Sở

2.475

2.475

 

 

330

 

 

 

2.805

 

 

b - Ban Thi đua Khen thưởng

3.800

3.800

 

 

 

 

 

 

3.800

 

 

c - Ban Tôn giáo

1.300

1.300

 

4

91

 

 

 

1.395

 

 

Sở Kế hoạch - Đầu tư

4.570

4.570

 

 

623

 

 

 

5.193

 

 

Sở Khoa học - Công nghệ

3.375

3.375

 

27

 

 

 

 

3.402

 

 

a - VP Sở

2.475

2.475

 

27

 

 

 

 

2.502

 

 

b - Chi cục TCĐL chất lượng

900

900

 

 

 

 

 

 

900

 

 

Thanh tra Nhà nước

2.698

2.698

 

10

1.355

 

 

 

4.063

 

 

Sở Công thương

12.120

12.120

 

233

430

 

 

 

12.783

 

 

a - VP Sở

3.520

3.520

 

28

430

 

 

 

3.978

 

 

b - Chi cục Quản lý Thị trường

8.600

8.600

 

205

 

 

 

 

8.805

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

6.355

6.355

 

25

 

 

 

 

6.380

 

 

a - VP Sở

4.015

4.015

 

 

 

 

 

 

4.015

 

 

b - Chi cục Bảo vệ môi trường

1.200

1.200

 

7

 

 

 

 

1.207

 

 

c - Chi cục Đất đai

1.140

1.140

 

18

 

 

 

 

1.158

 

 

Sở Tư pháp

2.420

2.420

 

 

 

 

 

 

2.420

 

 

Sở Nông nghiệp & PTNT

16.372

16.372

 

316

 

 

 

 

16.688

 

 

a - VP Sở

3.900

3.900

 

82

 

 

 

 

3.982

 

 

b - Chi cục Kiểm lâm

9.007

9.007

 

200

 

 

 

 

9.207

 

 

c - Chi cục HTX

1.430

1.430

 

16

 

 

 

 

1.446

 

 

d - Chi cục Bảo vệ Thực vật

880

880

 

18

 

 

 

 

898

 

 

đ - Chi cục Thủy sản

1.155

1.155

 

 

 

 

 

 

1.155

 

 

Sở Giao thông Vận tải

5.680

5.680

 

256

 

 

 

 

5.936

 

 

a - VP Sở

2.580

2.580

 

 

 

 

 

 

2.580

 

 

b - Thanh tra Sở GT

3.100

3.100

 

256

 

 

 

 

3.356

 

 

Sở Y tế

5.570

5.570

 

 

479

 

 

 

6.049

 

 

a - VP Sở

3.120

3.120

 

 

479

 

 

 

3.599

 

 

b - Chi cục Dân số

1.200

1.200

 

 

 

 

 

 

1.200

 

 

c - Chi cục VSATTP

1.250

1.250

 

 

 

 

 

 

1.250

 

 

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

3.780

3.780

 

 

 

 

 

 

3.780

 

 

Sở Xây dựng

3.476

3.476

 

42

 

 

 

 

3.518

 

 

a - VP Sở

2.900

2.900

 

 

 

 

 

 

2.900

 

 

b - Thanh tra Sở Xây dựng

576

576

 

 

 

 

 

 

576

 

 

Sở Tài chính

6.100

6.100

 

48

1.040

 

 

 

7.188

 

 

a - VP Sở

5.100

5.100

 

40

916

 

 

 

6.056

 

 

b - Chi cục Tài chính DN

1.000

1.000

 

8

124

 

 

 

1.132

 

 

Sở Lao động TBXH

4.925

4.925

 

52

 

 

 

 

4.977

 

 

a - Văn phòng Sở

3.375

3.375

 

48

 

 

 

 

3.423

 

 

b - Chi cục BTXH-CSTE

850

850

 

2

 

 

 

 

852

 

 

c - Chi cục PCTN xã hội

500

500

 

2

 

 

 

 

502

 

 

Ban Dân tộc

1.640

1.640

 

 

447

 

 

 

2.087

 

 

Sở Giáo dục - đào tạo

4.380

4.380

 

99

377

 

 

 

4.856

 

 

Sở Ngoại vụ

2.100

2.100

 

8

265

 

 

 

2.373

 

 

Ban Quản lý các KCN Đồng Nai

3.350

3.350

 

 

 

 

 

 

3.350

 

2

Chi đoàn thể, hội, quần chúng

11.070

11.070

 

212

762

 

250

 

12.294

 

 

UBMT Tổ quốc

1.680

1.680

 

31

247

 

 

 

1.958

 

 

Tỉnh Đoàn

1.650

1.650

 

1

116

 

 

 

1.767

 

 

Hội Phụ nữ

1.210

1.210

 

28

 

 

 

 

1.238

 

 

Hội Nông dân

1.320

1.320

 

28

 

 

 

 

1.348

 

 

Hội Cựu chiến binh

1.020

1.020

 

7

 

 

 

 

1.027

 

 

Hội Nhà báo

165

165

 

4

110

 

 

 

279

 

 

Hội Văn học Nghệ thuật

408

408

 

13

260

 

250

 

931

 

 

Hội Chữ thập đỏ

670

670

 

11

8

 

 

 

689

 

 

Hội Đồng liên minh các Hợp tác xã

1.550

1.550

 

12

 

 

 

 

1.562

 

 

Hội Luật gia

146

146

 

7

4

 

 

 

157

 

 

Hội Người mù

415

415

 

12

 

 

 

 

427

 

 

Liên Hiệp Hội KHKT Đồng Nai

272

272

 

2

12

 

 

 

286

 

 

Hội Khuyến học

300

300

 

 

 

 

 

 

300

 

 

Hội Cựu Thanh niên xung phong

50

50

 

 

 

 

 

 

50

 

 

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

215

215

 

56

5

 

 

 

276

 

3

Khối Đảng tỉnh quản lý

31.016

30.476

540

 

 

 

 

 

31.016

 

IV

Chi an ninh - quốc phòng

22.950

19.700

3.250

 

5.025

 

 

 

27.975

 

1

Công an

7.950

4.700

3.250

 

2.615

 

 

 

10.565

 

2

Tỉnh đội

15.000

15.000

 

 

2.410

 

 

 

17.410

 

V

Các đơn vị khác

65.310

65.310

 

107

4.172

 

260

39.494

30.095

 

1

TT Dịch vụ bán đấu giá

358

358

 

 

 

 

 

 

358

 

2

TT Trợ giúp pháp lý

1.144

1.144

 

51

 

 

 

 

1.195

 

3

Các khoản chi khác còn lại

63.815

63.815

 

56

4.172

 

 

39.494

28.549

 

 

- TT Sinh hoạt văn hóa TTN

250

250

 

 

 

 

 

 

250

 

 

- TT Dịch vụ HTX và DN

80

80

 

 

 

 

 

 

80

 

 

- VP Đăng ký QSDĐ

1.000

1.000

 

28

 

 

 

 

1.028

 

 

- Phòng CC số 1, 2, 3, 4

1.144

1.144

 

9

 

 

 

 

1.153

 

 

- TT Tin học - Ngoại ngữ

501

501

 

 

 

 

 

 

501

 

 

- TT Lưu Trữ

393

393

 

 

 

 

 

 

393

 

 

- TT Công báo

1.267

1.267

 

 

 

 

 

 

1.267

 

 

- TTDV Đối ngoại

322

322

 

 

 

 

 

 

322

 

 

TT Đào tạo CULĐ Kỹ thuật

429

429

 

19

 

 

 

 

448

 

 

TT Công nghệ Thông tin và Truyền thông

38.429

38.429

 

 

108

 

260

 

38.797

 

 

Công ty Hạ tầng KCN Định Quán

 

 

 

 

172

 

 

 

172

 

 

- Chi khác ngân sách (ngày lễ lớn và ĐH Đảng)

58.000

58.000

 

 

 

 

 

39.494

18.506

 

 

- Chi trợ cấp tiền tết các đơn vị ngành dọc

 

 

 

 

3.892

 

 

 

3.892

 

Tổng cộng:

1.294.282

1.226.137

68.145

7.621

39.494

3.019

10.930

39.494

1.315.852

 

 

PHỤ LỤC SỐ IV

BẢNG TỔNG HỢP BỔ SUNG DỰ TOÁN CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LONG KHÁNH, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA NĂM 2010
(Kèm theo Tờ trình số 4963/TTr-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Kiên cố hóa kênh mương

Nguồn làm lương

Trợ cấp Tết 2010

Hỗ trợ xe 3 - 4 bánh

Cộng

A

B

1

2

3

4

5= 1+2+3+4

1

Thành phố Biên Hòa

 

 

 

 

0

2

Huyện Thống Nhất

3.000

 

1.885

935

5.820

3

Huyện Nhơn Trạch

 

 

1.455

1.445

2.900

4

Huyện Long Thành

 

 

1.091

2.566

3.657

5

Huyện Trảng Bom

 

2.179

1.062

3.090

6.331

6

Huyện Vĩnh Cửu

 

 

1.288

2.730

4.018

7

Thị xã Long Khánh

 

 

1.041

1.090

2.131

8

Huyện Cẩm Mỹ

4.000

3.409

2.625

550

10.584

9

Huyện Xuân Lộc

4.500

4.454

2.340

375

11.669

10

Huyện Định Quán

3.000

5.810

2.426

1.945

13.181

11

Huyện Tân Phú

5.500

3.237

3.878

2.130

14.745

Tổng cộng

20.000

19.089

19.091

16.856

75.036

 

PHỤ LỤC SỐ V

ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ BIÊN HÒA VÀ HUYỆN LONG THÀNH NĂM 2010
(Kèm theo Tờ trình số 4963/TTr-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Thành phố Biên Hòa

Huyện Long Thành

 

Dự toán đầu năm

Dự toán sau điều chỉnh

Dự toán đầu năm

Dự toán sau điều chỉnh

 

A

1

2

3

4

 

A. Nhiệm vụ thu NS cấp huyện, xã

954.600

981.515

240.400

213.485

 

* Nhiệm vụ thu loại trừ tiền SD đất

869.600

896.515

180.400

153.485

 

1. Thuế CTN NQD

591.000

616.650

124.000

98.350

 

- Thuế GTGT

460.600

484.850

103.490

79.240

 

- Thuế TNDN

108.700

110.000

16.500

15.200

 

- Thuế TTĐB hàng nội địa

2.400

2.400

400

400

 

- Thuế tài nguyên

600

600

200

200

 

- Thuế môn bài

14.000

14.000

3.210

3.210

 

- Thu khác về thuế

4.700

4.800

200

100

 

2. Lệ phí trước bạ

170.000

170.547

28.000

27.453

 

3. Thuế nhà đất

25.000

25.217

1.250

1.033

 

4. Thu tiền sử dụng đất

85.000

85.000

60.000

60.000

 

5. Phí, lệ phí

16.000

16.235

3.000

2.765

 

- Trong cân đối

16.000

16.235

3.000

2.765

 

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

7. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

8. Thu tiền thuê đất

600

646

350

304

 

9. Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản,... của ngân sách xã

3.000

3.170

800

630

 

10. Thuế thu nhập cá nhân

39.000

39.050

14.000

13.950

 

11. Thu khác

25.000

25.000

9.000

9.000

 

- Trong cân đối

25.000

25.000

9.000

9.000

 

B. Thu NQD Cục Thuế quản lý trên địa bàn

256.339

256.339

156.054

156.054

 

1. Thu nhập doanh nghiệp

135.800

135.800

81.839

81.839

 

2. Tài nguyên

594

594

0

0

3. Giá trị gia tăng

117.312

117.312

72.695

72.695

4. Tiêu thụ đặc biệt

1.992

1.992

951

951

5. Môn bài

492

492

569

569

6. Thu khác về thuế

149

149

0

0

C. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

0

13.564

24.621

11.057

D. Tiền sử dụng đất NS huyện hưởng 50% chưa tính vào CĐNS

42.500

42.500

30.000

30.000

 

PHỤ LỤC SỐ VI

ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THÀNH PHỐ BIÊN HÒA VÀ HUYỆN LONG THÀNH NĂM 2010
(Kèm theo Tờ trình số 4963/TTr-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Thành phố Biên Hòa

Huyện Long Thành

Dự toán đầu năm

Dự toán sau điều chỉnh

Dự toán đầu năm

Dự toán sau điều chỉnh

A

B

1

2

3

4

*

TỔNG CHI NSĐP (A+B+C)

435.916

458.502

249.845

227.259

A

CHI TRONG CÂN ĐỐI

347.416

370.002

195.345

172.759

I

Chi đầu tư phát triển

40.550

41.187

19.177

18.540

 

Chi XDCB từ nguồn vốn tập trung

40.550

41.187

19.177

18.540

 

- Chi các dự án XDCB

40.550

41.187

18.377

17.740

 

- Chi hỗ trợ Chương trình 135

- Giai đoạn II

0

0

800

800

II

Chi thường xuyên

294.964

316.913

170.478

148.529

*

Khối huyện

245.441

263.544

136.490

118.387

Trong đó:

 

 

 

 

1

Sự nghiệp kinh tế

33.582

33.582

8.540

8.540

 

Trong đó:

 

 

 

0

 

- Chi sự nghiệp quản lý môi trường

12.000

12.000

2.500

2.500

 

- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

176.328

192.968

102.416

85.776

 

- Sự nghiệp y tế (xã)

5.806

6.762

5.385

4.429

 

- Đảm bảo xã hội

2.814

3.321

2.575

2.068

*

Khối xã

49.523

53.369

33.988

30.142

III

Dự phòng ngân sách (huyện, xã)

11.901

11.901

5.690

5.690

B

CHI TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

43.000

43.000

20.500

20.500

 

- Chi đầu tư cho giáo dục

43.000

43.000

20.500

20.500

C

CHI TỪ NGUỒN THU TIỀN SD ĐẤT

45.500

45.500

34.000

34.000

 

- Chi từ phần 50% ngân sách huyện được hưởng

42.500

42.500

30.000

30.000

 

- Chi từ phần ngân sách tỉnh bổ sung

3.000

3.000

4.000

4.000

 

PHỤ LỤC SỐ VII

SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO HUYỆN LONG THÀNH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA NĂM 2010
(Kèm theo Tờ trình số 4963/TTr-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Bổ sung cân đối (vốn trong nước)

Dự toán đầu năm

Dự toán sau điều chỉnh

A

B

1

2

1

Thành phố Biên Hòa

0

13.564

2

Huyện Long Thành

24.621

11.057

Tổng số

24.621

24.621