cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 313/2010/NQ-HĐND ngày 13/04/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 313/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 13-04-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-05-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-08-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 476 ngày (1 năm 3 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-08-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-08-2011, Nghị quyết số 313/2010/NQ-HĐND ngày 13/04/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 10/08/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Bãi bỏ quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 313/2010/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 13 tháng 4 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐANG HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THƯỜNG TRỰC MỘT SỐ HỘI THUỘC TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;

Thực hiện Thông báo Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ số 1740-TB/TU ngày 03 tháng 11 năm 2009 về Chính sách đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực các Hội tỉnh Sơn La.

Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đề nghị quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số Hội thuộc tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 550/BC-PC HĐND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số Hội thuộc tỉnh Sơn La như sau:

1. Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng:

a) Hội Khuyến học:

- Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực.

- Cấp huyện: Phó Chủ tịch.

- Cấp xã: Phó Chủ tịch.

b) Hội Khoa học Kinh tế: Chủ tịch, Phó Chủ tịch cấp tỉnh.

c) Hội Ngành nghề Nông nghiệp - Nông thôn:

- Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch.

- Cấp huyện: Phó Chủ tịch.

d) Hội Cựu thanh niên xung phong:

- Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực.

- Cấp huyện: Chủ tịch, Phó Chủ tịch.

2. Mức hỗ trợ phụ cấp hàng tháng: Hệ số phụ cấp tính trên mức lương tối thiểu hiện hành theo quy định của pháp luật.

STT

Tên Hội

Mức hỗ trợ phụ cấp hàng tháng

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Chủ tịch

Phó Chủ tịch

Uỷ viên thường trực

Chủ tịch

Phó Chủ tịch

Phó Chủ tịch

1

2

3

4

5

6

7

9

1

Hội Khuyến học

1,5

1,0

0,7

 

0,5

0,2

2

Hội Khoa học Kinh tế

1,5

1,0

 

 

 

 

3

Hội Ngành nghề Nông nghiệp - Nông thôn

1,5

1,0

 

 

0,5

 

4

Hội Cựu Thanh niên xung phong

1,5

1,0

0,7

0,5

0,4

 

3. Các Hội quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này nếu Chủ tịch Hội do cán bộ đương chức kiêm nhiệm thì Phó Chủ tịch chuyên trách hưởng hệ số phụ cấp bằng mức của Chủ tịch.

4. Kinh phí để chi trả chế độ phụ cấp được tính trong nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ chi hoạt động của các Hội hàng năm.

Điều 2: Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các ban và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề thứ 6 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Vụ HĐ-ĐB-Quốc hội;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện uỷ; Thành uỷ; HĐND-UBND huyện, thành phố;
- Đảng uỷ, HĐND, UBND cấp xã;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ, ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Trung tâm
: Công báo, Lưu trữ;
- Lưu: VT, P.Hà.450b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng