cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 90/2009/NQ-HĐND ngày 24/12/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định và điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 90/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 24-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 03-01-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-09-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-12-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2167 ngày (5 năm 11 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-12-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-12-2015, Nghị quyết số 90/2009/NQ-HĐND ngày 24/12/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định và điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 90/2009/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 24 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VII, NHIỆM KỲ 2004-2011, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định s 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định s 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2000 của Chính phvề đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông gixe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;

Căn cThông tư liên tịch s 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04 tháng 4 năm 2003 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Thông tư s 63/2003/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán công;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2004/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 01 tháng 7 năm 2004 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04 tháng 4 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2005/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04 tháng 4 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 ca Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 cùa Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 18 tháng 5 năm 2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện ngân hàng câu trc nghiệm, tchức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông lư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007;

Căn cứ Quyết định số 31/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động ca trung tâm ngoại ngữ - tin học;

Căn cứ Quyết định số 30/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên.

Sau khi nghe Tờ trình số 7957/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị Hội đồng nhân dân thành phố khoá VII, kỳ họp thứ 15 xem xét quy định, điều chnh và bãi bỏ thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành ph Đà Nng; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân n thành phố và ý kiến ca các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Thống nhất nội dung Tờ trình số 7957/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nng về việc đề nghị Hội đồng nhân dân thành phố khoá VII, nhiệm kỳ 2004-2011, kỳ họp thứ 15 xem xét quy định, điều chỉnh và bãi bỏ thu một sloại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nng theo Pháp lệnh Phí và lệ phí, cụ thể như sau:

1. Phí, lệ phí quy định mi

- Phí dự thi, dự tuyển đối với cơ sở đào lạo, cơ sở dạy nghề;

- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

2. Các loại phí, lệ phí điều chỉnh

- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ôtô;

- Phí dự thi cấp chứng chỉ A, B, C về tin học, ngoại ngữ;

- Lệ phí hộ tịch.

3. Các loại phí bãi bỏ

- Phí tham quan đối vi khu du lịch sinh thái Sơn Trà;

- Phí tham quan đối với khu du lịch Bà Nà – Sui Mơ.

Điều 2.

Giao Ủy ban nhân dân thành phban hành Quyết định vmức thu, chế độ qun lý và sử dụng đi với từng loại phí, lệ phí đã được HĐND thành phthông qua lại khoản 1 và 2 Điều 1, Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời, ban hành Quyết định bãi bỏ các loại phí tham quan đã được HĐND thành phố thông qua tại khon 3, Điều 1 Nghị quyết này do không còn phù hợp với thực tế.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII, nhiệm kỳ 2004 -2011, khọp thứ 15 thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2009./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ VP Chủ tịch nuớc;
-
Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp
;
-
Thường vụ Thành ủy, các Ban của Đảng;
- Đại biểu HĐND TP, Đoàn Đại biểu QH TP;
- UBND, UBMTTQ, các Sở, ban, ngành, đoàn thể của thành phố;
- Quận ủy, huyện ủy, UBND các huyện, huyện;
-
Trung m Công báo thành phố;
- Báo ĐN, CADN, Đài PTTH ĐN, TT THVN tại ĐN;
-
Văn phòng ĐĐBQH-HĐND thành phố;
-
Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Bá Thanh