Nghị quyết số 139/2009/NQ-HĐND ngày 18/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Yên (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 139/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Ngày ban hành: 18-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 28-12-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 28-10-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2599 ngày (7 năm 1 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-02-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/2009/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 18 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và các Nghị định của Chính phủ có liên quan;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi xem xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra số 06/BC-KTNS ngày 11 tháng 12 năm 2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Nghị quyết này.
Mức trích để lại cho các đơn vị thu từ lệ phí thu được đối với cấp huyện không quá 30%, đối với cấp xã là 50%, riêng các xã miền núi là 70%.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Quy định cụ thể đối tượng thu, cơ quan thu theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Hướng dẫn, tổ chức quản lý, sử dụng và quyết toán khoản lệ phí thu được theo đúng chế độ quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC THU
LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 139/2009/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên danh mục lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu cũ | Mức thu tối đa theo Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP | Mức thu đề nghị |
1 | Lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc | Đồng/1 bản sao | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
2 | Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính | Đồng/ trường hợp | Từ trang thứ 1 đến trang thứ 2 mỗi trang thu 1.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng/trang, nhưng tối đa thu không quá 50.000 đồng/bản | Từ trang thứ 1 đến trang thứ 2 mỗi trang thu không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, nhưng tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản | Từ trang thứ 1đến trang thứ 2 mỗi trang thu 1.500 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, nhưng tối đa thu không quá 80.000 đồng/bản |
3 | Lệ phí chứng thực chữ ký | Đồng/ trường hợp | 10.000 | 10.000 | 10.000 |