Nghị quyết số 191/2009/NQ-HĐND ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Sửa đổi Nghị quyết 82, 83/NQ-HĐND, 120/2007/NQ-HĐND, 159/2008/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007-2010; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007-2010 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 191/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Ngày ban hành: 16-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 21-12-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-04-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 468 ngày (1 năm 3 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 03-04-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/2009/NQ-HĐND | Việt Trì, ngày 16 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 82, 83/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2006, NGHỊ QUYẾT SỐ 120/2007/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2007, NGHỊ QUYẾT SỐ 159/2008/NQ-HĐND NGÀY 16/12/2008 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NSĐP NĂM 2007, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007 - 2010; PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NSĐP, TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THỜI KỲ 2007 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHÓA XVI,
KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 82, 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2006, Nghị quyết số 120/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007, Nghị quyết số 159/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSĐP, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3810/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi tỷ lệ điều tiết (%) khoản thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, khoản thu tiền sử dụng đất phân chia giữa ngân sách các cấp và định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2010 như sau:
I. Tỷ lệ điều tiết (%) khoản thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách thành phố Việt Trì tại mục c, điểm 1, phần II, Điều 1 Nghị quyết số 159/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của HĐND tỉnh:
Thành phố Việt Trì: Ngân sách cấp tỉnh: 60%; ngân sách thành phố: 40%.
II. Tỷ lệ điều tiết (%) khoản thu tiền đấu giá đất do Trung tâm Phát triển quỹ đất, các dự án, các công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp…) do tỉnh quản lý thu tại điểm c, khoản 2, mục III,Điều 1 Nghị quyết số 120/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của HĐND tỉnh:
1. Tiền đấu giá đất từ các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp...) do tỉnh tập trung quản lý thu đã có quyết định thực hiện từ năm 2009 trở về trước: Ngân sách cấp tỉnh: 100%;
2. Tiền đấu giá đất từ các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp...) do tỉnh tập trung quản lý thu có quyết định thực hiện trong năm 2010:
- Đối với thành phố Việt Trì: Ngân sách cấp tỉnh: 10%, ngân sách thành phố: 90%;
- Đối với các huyện, thị: Ngân sách cấp tỉnh: 100%.
3. Riêng chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất, cấp nào thực hiện được phản ánh vào ngân sách cấp đó 100%.
III. Điều chỉnh định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2010 như sau:
1. Định mức chi cho công tác phòng bệnh tuyến tỉnh tại điểm b, mục 3.2.1, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh: 28 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức chi cho công tác phòng bệnh tuyến huyện tại mục 3.2.2, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh: 29 triệu đồng/biên chế/năm.
3. Định mức chi cho các đơn vị quản lý nhà nước, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp không có thu thuộc cấp tỉnh tại điểm a, mục 4.2, khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh:
a) Các đơn vị quản lý nhà nước và đoàn thể cấp tỉnh:
- Dưới 10 biên chế: 39 triệu đồng/biên chế/năm;
- Từ 10 - 25 biên chế: 37 triệu đồng/biên chế/năm;
- Trên 25 biên chế: 34,5 triệu đồng/biên chế/năm;
b) Các đơn vị sự nghiệp không có thu thuộc khối quản lý hành chính cấp tỉnh: 28 triệu đồng/biên chế/năm;
4. Định mức phân bổ chi cho các đơn vị quản lý nhà nước, Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp huyện tại điểm b, mục 4.2, khoản 4, Điều 1, Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh: 32,5 triệu đồng/biên chế/năm.
5. Mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế không thuộc xã đặc biệt khó khăn tại mục b, điểm 1, phần II, Điều 1, Nghị quyết số 120/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của HĐND tỉnh:
- Các huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn: 560.000 đồng/giáo viên/tháng;
- Các huyện còn lại: 500.000 đồng/giáo viên/tháng.
6. Định mức phân bổ kinh phí hoạt động cấp xã tại mục 2, khoản I, Điều 1 Nghị quyết số 159/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của HĐND tỉnh:
- Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ: 50 triệu đồng/xã/năm;
- Các huyện còn lại: 60 triệu đồng/xã/năm;
7. Bố trí kinh phí hỗ trợ công tác đào tạo lại cán bộ cấp xã: 10 triệu đồng/xã/năm.
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 82, 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2006, Nghị quyết số 120/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007, Nghị quyết số 159/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định định mức phân bổ chi thường xuyên NSĐP năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSĐP, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2009.
| CHỦ TỊCH |
TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ TỪ NĂM 2007 - 2010
(Kèm theo Nghị quyết số: 191/2009/NQ-HĐND ngày 16/12/2009 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
STT | Nội dung | Thành phố Việt Trì | Thị xã Phú Thọ | 11 huyện còn lại (1) | ||||||||||
NS cấp tỉnh | NS thành phố | NS xã, phường | NS cấp tỉnh | NS thị xã | NS xã, phường | NS cấp tỉnh | NS cấp huyện | NS xã, TT | ||||||
NS phường | NS xã | NS phường | NS xã | NS thị trấn | NS xã | |||||||||
1 | Thu từ các DN Trung ương quản lý | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế GTGT | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế TNDN | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thu sử dụng vốn NS (tồn đọng) | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế tài nguyên | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thu khác | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
2 | Thu từ các DN địa phương và các DN cổ phần hóa có vốn Nhà nước | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế GTGT | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế TNDN | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế TTĐB | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế môn bài | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thu sử dụng vốn NS (tồn đọng) | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế tài nguyên | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thu khác | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
3 | Thu từ các DN có vốn đầu tư NN | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế GTGT | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế TNDN | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Thuế môn bài | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Tiền thuê đất | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
4 | Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
a/ | Thu từ các DN ngoài quốc doanh | 60 | 40 |
|
| 40 | 60 |
|
| 40 | 60 |
|
| |
b/ | Thu từ hộ kinh doanh cá thể (bao gồm: Thuế GTGT, TTĐB, môn bài và thu khác). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Đối với các phường: Tiên Cát, Gia Cẩm, Nông Trang (TP. Việt Trì) |
| 95 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Đối với các phường của thị xã Phú Thọ; các phường còn lại của thành phố Việt Trì; xã Vân Phú (TP. Việt Trì), xã Hoàng Xá (huyện Thanh Thủy) và các thị trấn của các huyện (không bao gồm thị trấn Hưng Hóa - huyện Tam Nông, thị trấn Sông Thao - huyện Cẩm Khê và thị trấn Yên Lập - huyện Yên Lập) |
| 90 |
| 10 |
| 90 |
| 10 |
| 90 | 10 | 10 | |
| - Các xã và 3 thị trấn còn lại |
| 30 |
| 70 |
| 30 |
| 70 |
| 30 | 70 | 70 | |
5 | Thuế tài nguyên |
| 70 | 30 | 30 |
| 70 | 30 | 30 |
| 70 | 30 | 30 | |
6 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Đối với ô tô, tàu thuyền, xe máy |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
| |
| - Đối với nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Trong đó: - Phường |
| 80 | 20 |
|
| 80 | 20 |
|
|
|
|
| |
| - Xã, thị trấn |
| 30 |
| 70 |
| 30 |
| 70 |
| 30 | 70 | 70 | |
7 | Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Đối với phường |
| 70 | 30 |
|
| 70 | 30 |
|
|
|
|
| |
| - Đối với xã, thị trấn |
| 30 |
| 70 |
| 30 |
| 70 |
| 30 | 70 | 70 | |
8 | Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Cục thuế tỉnh quản lý thu | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| - Chi cục thuế các huyện, thành, thị quản lý thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Đối với các phường: Tiên Cát, Gia Cẩm. Nông Trang (TP. Việt Trì) |
| 95 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Đối với các phường của thị xã Phú Thọ; các phường còn lại của thành phố Việt Trì; xã Vân Phú (TP. Việt Trì), xã Hoàng Xá (huyện Thanh Thủy) và các thị trấn của các huyện (không bao gồm thị trấn Hưng Hóa - huyện Tam Nông, thị trấn Sông Thao - huyện Cẩm Khê và thị trấn Yên Lập - huyện Yên Lập) |
| 90 |
| 10 |
| 90 |
| 10 |
| 90 | 10 | 10 | |
| + Các xã và 3 thị trấn còn lại |
| 30 |
| 70 |
| 30 |
| 70 |
| 30 | 70 | 70 | |
9 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
10 | Thu tiền sử dụng đất (Bao gồm cả đấu giá đất, chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
a/ | Đối với các phường | 10 | 70 | 20 |
| 10 | 70 | 20 |
|
|
|
|
| |
b/ | Đối với các xã | 10 | 60 |
| 30 | 10 | 60 |
| 30 | 10 | 40 |
| 50 | |
c/ | Đối với các thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 60 | 30 |
| |
d/ | Tiền đấu giá đất từ các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp...) do tỉnh tập trung quản lý thu có quyết định đã thực hiện từ năm 2009 trở về trước | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
đ/ | Tiền đấu giá đất từ các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp...) do tỉnh tập trung quản lý thu có quyết định thực hiện trong năm 2010 | 10 | 90 |
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| Riêng chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất, cấp nào thực hiện được phản ánh vào ngân sách cấp đó 100%. | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
11 | Thu tiền thuê đất (không bao gồm các DN có vốn đầu tư nước ngoài |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
| |
12 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
| 30 | 70 | 70 |
| 30 | 70 | 70 |
| 30 | 70 | 70 | |
13 | Thu phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| */ Phí và lệ phí tỉnh | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
| */ Phí và lệ phí huyện |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
| |
| */ Phí và lệ phí xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Các phường |
| 30 | 70 |
|
| 30 | 70 |
|
| 30 |
| 70 | |
| - Các thị trấn và xã Hoàng Xá - huyện Thanh Thuỷ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
| |
| - Các xã khác còn lại |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 | |
| */ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
| 60 | 40 | 40 |
| 60 | 40 | 40 |
| 60 | 40 | 40 | |
| */ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Ngân sách Trung ương được hưởng 50% số còn lại được phân chia như sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp | 50 |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
|
|
| |
| - Phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt có sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước |
| 50 |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
|
| |
| Riêng đơn vị cung cấp nước sạch là Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ | 50 |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
|
|
| |
| - UBND xã, phường, thị trấn tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
|
| 50 | 50 |
|
| 50 | 50 |
|
| 50 | 50 | |
14 | Thu phí xăng dầu | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| |
15 | Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản... tại xã, |
|
| 100 | 100 |
|
| 100 | 100 |
|
| 100 | 100 | |
16 | Thu khác ngân sách (Ngân sách cấp nào thu ngân sách cấp đó hưởng 100%) | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
| Bao gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Huy động, đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Thu sự nghiệp của các đơn vị. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Thu nhượng bán, thanh lý tài sản ở các đơn vị HCSN. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Thu tịch thu (bằng tiền, hiện vật quy tiền và các khoản tịch thu khác). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Thu tiền phạt các loại (trừ tiền phạt Hải quan thu và phạt hành chính về thuế) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Thu hồi các khoản chi năm trước. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Các khoản thu còn lại theo quy định của pháp luật. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1): 11 huyện còn lại bao gồm: Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn và Tân Sơn.