Nghị quyết số 194/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Về dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 194/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 14-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-08-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 968 ngày (2 năm 7 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-08-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/2009/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 14 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách Nhà nước và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Hưng Yên;
Sau khi xem xét Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2010 như sau:
A. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.306.000 triệu đồng;
Bao gồm:
1. Thu nội địa: 1.850.000 triệu đồng;
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương 170.000 triệu đồng;
- Thu từ DNNN địa phương 5.500 triệu đồng;
- Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài 300.000 triệu đồng;
- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh 838.000 triệu đồng;
- Thu lệ phí trước bạ 47.000 triệu đồng;
- Thuế thu nhập cá nhân 50.000 triệu đồng;
- Phí xăng dầu 33.000 triệu đồng;
- Phí và lệ phí 14.000 triệu đồng;
- Thuế nhà đất 15.500 triệu đồng;
- Thu tiền sử dụng đất 300.000 triệu đồng;
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước 15.000 triệu đồng;
- Thu từ quỹ đất công ích, HLCS của NS xã 50.000 triệu đồng;
- Thu khác ngân sách 12.000 triệu đồng.
2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 450.000 triệu đồng;
- Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB hàng NK 200.000 triệu đồng;
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 250.000 triệu đồng.
3. Thu xổ số kiến thiết: 6.000 triệu đồng.
B. Tổng chi ngân sách nhà nước ở địa phương: 2.723.245 triệu đồng.
Bao gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 733.013 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 1.784.325 triệu đồng.
(Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 720.941 triệu đồng; chi sự nghiệp khoa học công nghệ 12.900 triệu đồng).
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 2.000 triệu đồng.
- Dự phòng: 65.695 triệu đồng.
- Nguồn làm lương: 72.285 triệu đồng.
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia (TX): 59.927 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 6.000 triệu đồng.
Được phân bổ cụ thể như sau:
1. Chi ngân sách cấp tỉnh :1.343.551 triệu đồng;
a) Chi đầu tư phát triển: 331.530 triệu đồng,
Gồm:
- Chi XDCB tập trung: 205.000 triệu đồng,
(Trong đó, chi trả nợ vay Ngân hàng phát triển 18.750 triệu đồng)
- Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 21.000 triệu đồng,
- Chi từ nguồn TW bổ sung các CTDA quan trọng: 85.050 triệu đồng,
(Trong đó nguồn vốn ngoài nước 30.000 triệu đồng)
- Chi hỗ trợ các DN cung cấp HH, DV công ích: 2.480 triệu đồng,
- Chi từ CTMT quốc gia: 18.000 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 871.634 triệu đồng;
(Trong đó, chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 261.890 triệu đồng; chi khoa học và công nghệ 12.900 triệu đồng).
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 2.000 triệu đồng;
d) Dự phòng: 43.200 triệu đồng;
đ) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 29.260 triệu đồng;
e) Chi CTMT quốc gia (thường xuyên): 59.927 triệu đồng;
g) Chi ĐTPT từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 6.000 triệu đồng.
2. Chi ngân sách cấp huyện: 1.087.415 triệu đồng;
a) Chi đầu tư phát triển: 308.559 triệu đồng,
Bao gồm:
- Chi XDCB tập trung: 43.000 triệu đồng,
- Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 216.000 triệu đồng,
b) Chi thường xuyên: 724.810 triệu đồng,
(Trong đó, chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 450.656 triệu đồng)
c) Dự phòng: 18.945 triệu đồng,
d) Nguồn làm lương: 35.101 triệu đồng.
Phân bổ chi tiết từng huyện, thành phố như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Huyện, thành phố | Tổng số | Chi ĐTPT | Chi TX | Dự phòng | Nguồn làm lương | Số được bổ sung từ NS tỉnh |
Tổng số | 1.087.415 | 308.559 | 724.810 | 18.945 | 35.101 | 600.405 |
TP Hưng Yên | 208.058 | 115.326 | 82.686 | 2.200 | 7.846 | 65.254 |
Tiên Lữ | 81.447 | 6.494 | 72.429 | 1.900 | 624 | 73.010 |
Phù Cừ | 69.787 | 9.861 | 58.165 | 1.500 | 261 | 58.012 |
Ân Thi | 95.048 | 7.446 | 84.046 | 2.500 | 1.056 | 86.356 |
Kim Động | 91.448 | 12.452 | 75.464 | 2.000 | 1.532 | 76.690 |
Khoái Châu | 127.889 | 23.322 | 99.685 | 2.600 | 2.282 | 98.713 |
Mỹ Hào | 91.958 | 21.508 | 56.012 | 1.500 | 12.938 | 33.201 |
Yên Mỹ | 140.209 | 55.374 | 79.507 | 2.000 | 3.328 | 32.331 |
Văn Lâm | 107.980 | 45.853 | 57.351 | 1.245 | 3.531 | 19.121 |
Văn Giang | 73.591 | 10.923 | 59.465 | 1.500 | 1.703 | 57.717 |
3. Chi ngân sách cấp xã: 292.279 triệu đồng;
Bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 92.924 triệu đồng,
(Trong đó, xây dựng trụ sở xã 22.000 triệu đồng),
b) Chi thường xuyên: 187.881 triệu đồng,
(Trong đó, chi giáo dục đào tạo và dạy nghề 8.395 triệu đồng)
c) Dự phòng: 3.550 triệu đồng,
d) Nguồn làm lương: 7.924 triệu đồng.
Phân bổ chi tiết từng huyện, thành phố như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Huyện, thành phố | Tổng số | Chi ĐTPT | Chi TX | Dự phòng | Nguồn làm lương | Số được bổ sung từ NS tỉnh |
Tổng số | 292.279 | 92.924 | 187.881 | 3.550 | 7.924 | 168.344 |
TP Hưng Yên | 16.255 | 2.346 | 12.312 | 250 | 1.347 | 9.305 |
Tiên Lữ | 28.338 | 9.161 | 18.616 | 400 | 161 | 18.287 |
Phù Cừ | 21.051 | 5.674 | 14.903 | 300 | 174 | 14.248 |
Ân Thi | 34.848 | 10.154 | 24.040 | 500 | 154 | 25.328 |
Kim Động | 31.473 | 9.871 | 20.831 | 400 | 371 | 20.889 |
Khoái Châu | 35.891 | 7.028 | 27.835 | 500 | 528 | 22.960 |
Mỹ Hào | 33.353 | 17.174 | 14.705 | 300 | 1.174 | 11.911 |
Yên Mỹ | 27.503 | 5.884 | 19.835 | 400 | 1.384 | 16.927 |
Văn Lâm | 21.993 | 5.865 | 14.013 | 250 | 1.865 | 10.849 |
Văn Giang | 34.574 | 19.767 | 13.791 | 250 | 766 | 10.640 |
Chi CTMT | 7.000 |
| 7.000 |
|
| 7.000 |
II. Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý một số vấn đề sau:
1. Triển khai có hiệu quả các Luật thuế, quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính về tài chính ngân sách; phối hợp chặt chẽ, theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân; phát hiện ngay các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp để có biện pháp xử lý. Bảo đảm thu đúng, thu đủ và thu kịp thời tiền thuế, tiền thu từ đất, phí và lệ phí vào ngân sách Nhà nước.
2. Kiểm soát chặt chẽ chi tiêu công ngay từ khi giao kế hoạch; đảm bảo chi đúng dự toán được giao và các khoản chi chuyển nguồn ngân sách năm 2009 sang năm 2010, nâng cao tính tự chủ của các đơn vị thụ hưởng ngân sách Nhà nước, theo đúng chế độ quy định; đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí trong chi tiêu ngân sách Nhà nước.
3. Việc sử dụng và chế độ báo cáo dự phòng ngân sách, đảm bảo theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; hạn chế tối đa bổ sung nhiệm vụ chi thường xuyên.
4. Đối với các khoản kinh phí chưa phân bổ đến đơn vị được hưởng thụ từ ngân sách Nhà nước (kể cả nguồn vay, bổ sung, tăng thu) phải báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện. Trong trường hợp không đúng kỳ họp, giao Thường trực Hội đồng nhân dân thống nhất với Uỷ ban nhân dân quyết định phân bổ cụ thể và báo cáo tại kỳ họp gần nhất.
III. Hội đồng nhân dân giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2009./.
| CHỦ TỊCH |