Nghị quyết số 195/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Về thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 và phân bổ năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 195/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 14-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-08-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 968 ngày (2 năm 7 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-08-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/2009/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 14 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2009 VÀ PHÂN BỔ NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định 1908/QĐ-TTg ngày 19/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1770/QĐ-BKH ngày 19/11/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Hưng Yên;
Sau khi xem xét báo cáo của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư XDCB năm 2009 và kế hoạch năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2009
1. Nguồn vốn và đánh giá:
Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2009 của tỉnh 1.154,21 tỷ đồng
Trong đó:
- Ngân sách tập trung Trung ương giao 182,41 tỷ đồng;
- Nguồn địa phương cân đối thêm 37,59 tỷ đồng;
- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 5 tỷ đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất 290 tỷ đồng;
- Nguồn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu của địa phương 54,22 tỷ đồng;
- Nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình mục tiêu quốc gia 19,65 tỷ đồng;
- Nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động công ích 2,5 tỷ đồng;
- Nguồn vốn nước ngoài ODA 20 tỷ đồng;
- Nguồn vốn trái phiếu 367,34 tỷ đồng (thủy lợi 140 tỷ đồng, giao thông 30 tỷ đồng, y tế 103 tỷ đồng; kiên cố hóa trường, lớp học 42,34 tỷ đồng; xây dựng nhà ở sinh viên 52 tỷ đồng);
- Nguồn vốn ứng trước 39 tỷ đồng (Trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh 24 tỷ đồng, hệ thống nuôi trồng thủy sản 15 tỷ đồng);
- Nguồn vốn Trung ương hoàn trả địa phương thi công quốc lộ 39A đoạn qua thành phố Hưng Yên 136,5 tỷ đồng.
Việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB năm 2009 có nhiều thuận lợi, giá cả các nguyên, vật liệu xây dựng không có biến động lớn, việc thực hiện giải pháp kích cầu đầu tư của Chính phủ góp phần rất quan trọng cải thiện đáng kể hạ tầng kỹ thuật của tỉnh. Đến nay hầu hết các công trình triển khai đảm bảo tiến độ và chất lượng; công tác thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật, khoán thầu, đấu thầu, thanh toán, quyết toán thực hiện theo đúng các qui định của Nhà nước và của tỉnh về quản lý đầu tư XDCB; thủ tục giải ngân được cải thiện, tỷ lệ được ứng vốn cao, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư và đơn vị thi công.
Tuy nhiên, vẫn còn một số công trình triển khai quá chậm; năng lực của một số đơn vị tư vấn còn kém, đặc biệt là tư vấn lập dự án, thiết kế, tư vấn khảo sát, dẫn đến chất lượng một số hồ sơ dự án, thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán, hồ sơ đấu thầu phải chỉnh sửa, bổ sung nhiều, làm chậm tiến độ thi công. Một số chủ đầu tư còn thiếu trách nhiệm, đặc biệt là việc giải ngân vốn trong khi công trình đã khởi công hoặc đã có khối lượng thực hiện nhưng không làm thủ tục tạm ứng hoặc giải ngân cho các nhà thầu, ảnh hưởng nhiều đến tiến độ giải ngân chung của toàn tỉnh; một số công trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu và vốn trái phiếu Chính phủ phải điều chuyển sang các công trình khác; một số huyện chưa chấp hành quy định của tỉnh về phân bổ nguồn vốn hỗ trợ xây dựng trụ sở cấp xã.
2. Bổ sung danh mục đầu tư XDCB năm 2009, các dự án sau:
(Để xử lý kịp thời 136,5 tỷ đồng từ nguồn vốn Trung ương hoàn trả địa phương nâng cấp quốc lộ 39A đoạn qua thành phố Hưng Yên).
- Dự án đường trục kinh tế Bắc - Nam kéo dài (từ cầu vượt quốc lộ 5 - Phố Nối đến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng);
- Dự án nâng cấp cầu Minh Tân;
- Dự án đường giao thông chở vật liệu xây dựng thuộc địa bàn thành phố Hưng Yên (từ Cửa khẩu đê Sông Hồng - phường Minh Khai đến quốc lộ 39A);
- Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc của Sở Giao thông Vận tải;
- Dự án xây dựng Bến xe La Tiến - huyện Phù Cừ.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân thống nhất với Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ cụ thể nguồn vốn trên tới từng dự án khi đã đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
II. Kế hoạch đầu tư XDCB năm 2010
A. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển của tỉnh: 739,01 tỷ đồng
Trong đó bao gồm:
· Ngân sách XDCB tập trung: 272,48 tỷ đồng, gồm:
- Ngân sách XDCB tập trung Trung ương giao: 212,48 tỷ đồng (trong đó có 2,48 tỷ đồng vốn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích);
- Nguồn địa phương cân đối thêm: 60 tỷ đồng.
· Nguồn vốn Chính phủ hỗ trợ theo mục tiêu của địa phương: 85,05 tỷ đồng, trong đó:
- Theo mục tiêu phát triển của địa phương: 55,05 tỷ đồng;
- Vốn ODA: 30 tỷ đồng.
· Vốn đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia: 18 tỷ đồng.
· Nguồn thu từ tiền sử dụng đất: 300 tỷ đồng.
· Nguồn thu từ xổ số kiến thiết: 6 tỷ đồng.
· Nguồn vốn tăng thu của cấp huyện, cấp xã: 57,48 tỷ đồng.
B. Được phân bổ như sau:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư XDCB thuộc cấp tỉnh quản lý 337,53 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung Trung ương và nguồn cân đối thêm của tỉnh: 170,5 tỷ đồng (phân bổ chi tiết tại biểu số 1);
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 6 tỷ đồng (phân bổ chi tiết tại biểu số 1 và 3);
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 21 tỷ đồng (phân bổ chi tiết tại biểu số 1);
- Nguồn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ: 55,05 tỷ đồng (phân bổ chi tiết tại biểu số 4);
- Nguồn Chương trình mục tiêu Quốc gia: 18 tỷ đồng;
- Nguồn vốn ODA: 30 tỷ đồng;
- Nguồn vốn đối ứng thực hiện Đề án kiên cố hoá trường, lớp học: 34,5 tỷ đồng (tại biểu số 3, đã phân bổ chi tiết 15,5 tỷ đồng; chưa phân bổ 22 tỷ đồng);
- Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích: 2,48 tỷ đồng.
2. Tổng nguồn vốn đầu tư XDCB phân cấp các huyện, thành phố quản lý 401,48 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách tập trung phân cấp cho các huyện, thành phố phân bổ: 43 tỷ đồng (theo tiêu chí được qui định tại Nghị quyết số 187/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của HĐND tỉnh).
- Nguồn vốn ngân sách tập trung đầu tư xây dựng trụ sở cấp xã: 22 tỷ đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất thuộc cấp huyện, xã quản lý: 279 tỷ đồng;
- Nguồn vốn tăng thu của cấp huyện, xã: 57,48 tỷ đồng.
(Kèm theo phụ biểu số 2).
III. Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý một số vấn đề cơ bản sau:
1. Tập trung chỉ đạo, đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình đảm bảo chất lượng, hiệu quả; quá trình phân bổ, bổ sung, điều chuyển nguồn vốn phải được thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, phát huy có hiệu quả chức năng giám sát cộng đồng; kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về quản lý đầu tư XDCB.
3. Phải đảm bảo cân đối tối thiểu 30% tổng số nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh, huyện để đầu tư phát triển quỹ đất theo quy định của Chính phủ (cấp tỉnh tối thiểu 6,3 tỷ đồng, cấp huyện tối thiểu 83,7 tỷ đồng).
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện và chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn thu từ tiền sử dụng đất đầu tư cho các công trình XDCB ngay từ đầu năm và thực hiện việc giải ngân theo tiến độ thực thu được.
4. Đối với nguồn vốn đầu tư XDCB tập trung phân cấp cho các huyện, thành phố phân bổ để xây dựng Trụ sở làm việc cấp xã cần đảm bảo các nguyên tắc: Ưu tiên phân bổ hỗ trợ cho các Trụ sở cấp xã đang đầu tư xây dựng nhưng còn thiếu phần vốn hỗ trợ của tỉnh; phần còn lại phân bổ cho xã làm mới theo thứ tự ưu tiên trong danh sách đề nghị nâng cấp Trụ sở làm việc đã được các sở chức năng thẩm định và khả năng ngân sách đối ứng của cấp huyện, xã.
5. Đối với các khoản vốn đầu tư XDCB năm 2010 chưa được phân bổ chi tiết đến dự án; nguồn vốn khác (nguồn vay, bổ sung, tăng thu trong năm) phải báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện. Trong trường hợp không đúng kỳ họp, giao Thường trực Hội đồng nhân dân thống nhất với Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ cụ thể đến từng dự án nằm trong danh mục đầu tư đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo tại kỳ họp gần nhất.
IV. Hội đồng nhân dân giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2009./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu: 01
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
Được phân bổ vốn ngân sách Nhà nước đầu tư XDCB năm 2010 thuộc tỉnh quản lý
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 195/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Kế hoạch năm 2010 | Ghi chú | |||
Tổng số | Nguồn NSTT | Nguồn thu từ tiền SD đất | Nguồn XSKT | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG SỐ |
| 194.500 | 170.500 | 21.000 | 3.000 |
|
I | NGÀNH NÔNG NGHIỆP - THỦY LỢI |
| 18.650 | 16.650 | 2.000 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 11.250 | 9.250 | 2.000 | 0 |
|
1 | Cải tạo, nạo vét sông 10 (đoạn từ Hàm Tử đến cống Ninh Vũ) | H.KC | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
|
2 | Hệ thống kênh tiêu trạm bơm Bần (kênh Dộc Ngà) | H.MH | 3.000 | 2.000 | 1.000 | 0 |
|
3 | Đầu tư xây dựng Trạm bơm Bắc Đầm Hồng, huyện Khoái Châu | H.KC | 7.250 | 6.250 | 1.000 | 0 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 7.400 | 7.400 | 0 | 0 |
|
1 | Trạm bơm Nghĩa Dân, huyện Kim Động | H.KĐ | 5.000 | 5.000 | 0 | 0 |
|
2 | Xây dựng các công trình trên sông Đống Lỗ - Tính Linh | TPHY | 2.400 | 2.400 | 0 | 0 |
|
II | NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI |
| 37.750 | 35.750 | 2.000 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 29.750 | 28.750 | 1.000 | 0 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205 đoạn Km31+700 đến Km34+900 | H.KĐ | 6.000 | 5.000 | 1.000 | 0 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp đường 209 gồm: | 0 | 5.000 | 5.000 | 0 | 0 |
|
| - Đoạn (Km3+037-Km5+400) | H.KC | 3.800 | 3.800 | 0 | 0 |
|
| - Đoạn (Km5+400-7+600) | H.KC | 1.200 | 1.200 | 0 | 0 |
|
3 | Trả nợ vốn vay Quĩ đầu tư phát triển (đầu tư cho Giao thông nông thôn) |
| 18.750 | 18.750 | 0 | 0 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 8.000 | 7.000 | 1.000 | 0 |
|
1 | Xây dựng công trình cầu Bình Đôi, xã Vũ Xá, huyện Kim Động | H.KĐ | 4.000 | 4.000 | 0 | 0 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205 đoạn Km15-Km18 huyện Khoái Châu (GĐ1) | H.KC | 4.000 | 3.000 | 1.000 | 0 |
|
III | NGÀNH Y TẾ |
| 9.200 | 9.200 | 0 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 8.000 | 8.000 | 0 | 0 |
|
1 | Khu điều dưỡng tâm thần kinh Hưng Yên | TPHY | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
2 | Bệnh viện Y học cổ truyền (GĐ2) | TPHY | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
3 | Trụ sở Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (tên cũ: Trung tâm Dân số Gia đình Trẻ em tỉnh HY) | TPHY | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
|
4 | Nhà vật lý trị liệu và luyện tập phục hồi chức năng Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh | TPHY | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 1.200 | 1.200 | 0 | 0 |
|
1 | Trụ sở Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ tỉnh | TPHY | 1.200 | 1.200 | 0 | 0 |
|
IV | NGÀNH GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ |
| 36.000 | 33.000 | 0 | 3.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 24.000 | 21.000 | 0 | 3.000 |
|
1 | Trường chính trị Nguyễn Văn Linh (Nhà giảng đường, cải tạo nâng cấp nhà ăn) | TPHY | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
2 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Tiên Lữ | H.TL | 1.800 | 1.800 | 0 | 0 |
|
3 | Nhà lớp học 3 tầng, 15 phòng học và mở rộng khuôn viên Trường THPT Dương Quảng Hàm (GĐII) | H.VG | 1.500 | 500 | 0 | 1.000 |
|
4 | Trung tâm kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp huyện Mỹ Hào | H.MH | 2.000 | 1.000 | 0 | 1.000 |
|
5 | Trung tâm kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp Thành phố HY | TPHY | 2.000 | 1.000 | 0 | 1.000 |
|
6 | Trường THPT Minh Châu, huyện Yên Mỹ (Giai đoạn 1) (Hạng mục: Nhà hiệu bộ, CT phụ trợ) | H.YM | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
7 | Trường THPT Nguyễn Siêu, huyện Khoái Châu (Giai đoạn 1) (Hạng mục: Nhà hiệu bộ, CT phụ trợ) | H.KC | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
8 | Trường phục hồi chức năng huyện Khoái Châu (GĐ3) | H.KC | 1.200 | 1.200 | 0 | 0 |
|
9 | Trường THPT Hoàng Hoa Thám | H.TL | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
10 | Trường nghiệp vụ văn hoá thông tin | TPHY | 6.000 | 6.000 | 0 | 0 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 12.000 | 12.000 | 0 | 0 |
|
1 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi | H.ÂT | 3.500 | 3.500 | 0 | 0 |
|
2 | Nhà hội trường kết hợp với thư viện và nhà ăn kết hợp câu lạc bộ sinh viên, trường Trung cấp nghề Hưng Yên | TPHY | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
3 | Trung tâm giáo dục thường xuyên Phố Nối | H.YM | 3.500 | 3.500 | 0 | 0 |
|
4 | Xây dựng cổng thông tin điện tử tỉnh Hưng Yên giai đoạn 1 | Tỉnh HY | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
V | NGÀNH VĂN HOÁ THỂ THAO |
| 20.500 | 20.500 | 0 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp: |
| 14.000 | 14.000 | 0 | 0 |
|
1 | Trạm tiếp sóng Đài truyền hình tỉnh | H.KC | 10.000 | 10.000 | 0 | 0 |
|
2 | Xây dựng Công viên, cây xanh - Quảng trường Trung tâm tỉnh | TPHY | 4.000 | 4.000 | 0 | 0 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 6.500 | 6.500 | 0 | 0 |
|
1 | Khu công viên cây xanh và nâng cấp phần mộ thân phụ cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh | H.YM | 4.000 | 4.000 | 0 | 0 |
|
2 | Nhà lưu niệm nơi thành lập Ban Tỉnh uỷ lâm thời tỉnh Hưng Yên | H.ÂT | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
|
3 | Xây dựng cụm công trình văn hóa xã Ngọc Long, huyện Yên Mỹ | H.YM | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
VI | NGÀNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
| 21.500 | 21.500 | 0 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
|
1 | Xây dựng công trình trụ sở làm việc Công ty khai thác công trình thuỷ lợi Hưng Yên | TPHY | 3.500 | 3.500 | 0 | 0 |
|
2 | Xây dựng trụ sở làm việc Sở Thông tin và Truyền thông | TPHY | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
3 | Nâng cấp, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Nội vụ | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
4 | Trụ sở làm việc Huyện uỷ huyện Ân Thi | H.ÂT | 4.000 | 4.000 | 0 | 0 |
|
b | Công trình xây dựng mới |
| 9.000 | 9.000 | 0 | 0 |
|
1 | Trụ sở làm việc Trạm khuyến nông huyện Phù Cừ | H.PC | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
|
2 | Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp mở rộng trụ sở làm việc Sở Xây dựng Hưng Yên | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Khoái Châu | H.KC | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
5 | Đối ứng dự án xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh HY | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
VII | CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC |
| 12.900 | 12.900 | 0 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 9.000 | 9.000 | 0 | 0 |
|
1 | Bãi rác thải huyện Khoái Châu | H.KC | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
2 | Phân đội phục vụ chiến đấu | TPHY | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
|
3 | Phân đội sẵn sàng chiến đấu | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
4 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc Công an tỉnh | TPHY | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
b | Công trình xây dựng mới |
| 3.900 | 3.900 | 0 | 0 |
|
1 | Hộ trợ dự án xây dựng Doanh trại Ban CHQS huyện Mỹ Hào | H.MH | 700 | 700 | 0 | 0 |
|
2 | Hỗ trợ Công an huyện Kim Động để di chuyển trụ sở đến địa điểm mới | H.KĐ | 1.400 | 1.400 | 0 | 0 |
|
3 | Hỗ trợ xây dựng Ban chỉ huy quân sự huyện Phù Cừ | H.PC | 800 | 800 | 0 | 0 |
|
4 | Hỗ trợ xây dựng Doanh trại Ban CHQS huyện Kim Động | H.KĐ | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
|
VIII | HỖ TRỢ CÁC ĐỀ ÁN, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, DỰ PHÒNG VÀ THANH TOÁN TỒN ĐỌNG |
| 31.000 | 21.000 | 10.000 | 0 |
|
a | Hỗ trợ các đề án |
| 15.000 | 10.000 | 5.000 | 0 |
|
1 | Hỗ trợ các đề án: Phát triển Giao thông nông thôn; Phát triển kinh tế vùng bãi; Phát triển chăn nuôi xa khu dân cư (khi có dự án được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết) |
| 15.000 | 10.000 | 5.000 | 0 |
|
b | Chuẩn bị đầu tư |
| 6.500 | 6.500 | 0 | 0 |
|
1 | Dự án xây dựng khu liên hợp thể thao (nhà thi đấu trung tâm tỉnh) | TPHY | 500 | 500 | 0 | 0 |
|
2 | Một số tuyến đường chở vật liệu từ sông Hồng đến đường 39A |
| 200 | 200 | 0 | 0 |
|
3 | Tượng đài cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh | TPHY | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
|
4 | Trụ sở làm việc Ban quản lý Khu Đại học Phố Hiến |
| 500 | 500 | 0 | 0 |
|
5 | Trường THPT Yên Mỹ | H.YM | 100 | 100 | 0 | 0 |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp nhà nội trú và xây dựng mới xưởng may Trường Phục hồi chức năng huyện Tiên Lữ | H.TL | 100 | 100 | 0 | 0 |
|
7 | Bảo tàng tỉnh Hưng Yên | TPHY | 300 | 300 | 0 | 0 |
|
8 | Xây dựng hạng mục phụ trợ trường Nguyễn Trung Ngạn |
| 100 | 100 | 0 | 0 |
|
9 | Trung tâm hội nghị tỉnh |
| 500 | 500 | 0 | 0 |
|
10 | Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên |
| 200 | 200 | 0 | 0 |
|
11 | Cải tạo, sửa chữa nhà thi đấu trung tâm tỉnh |
| 100 | 100 | 0 | 0 |
|
12 | Xây dựng Trung tâm hoạt động Thanh thiếu niên tỉnh Hưng Yên |
| 200 | 200 | 0 | 0 |
|
13 | Các dự án chuẩn bị đầu tư khác |
| 2.700 | 2.700 | 0 | 0 |
|
c | Dự phòng và thanh toán KL tồn đọng từ các năm trước |
| 9.500 | 4.500 | 5.000 | 0 |
|
1 | Thanh toán cho các công trình đã quyết toán |
| 5.000 | 0 | 5.000 | 0 |
|
2 | Dự phòng |
| 4.500 | 4.500 | 0 | 0 |
|
IX | QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT |
| 7.000 | 0 | 7.000 | 0 |
|
Biểu: 02
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2010 CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 195/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên các huyện, thành phố | Tổng số | Nguồn vốn tập trung tỉnh phân cấp | Nguồn thu tiền sử dụng đất | Nguồn vốn tập trung xây dựng trụ sở cấp xã | Nguồn vốn tăng thu cấp huyện, xã |
| |
| ||||||||
Huyện | Xã |
| ||||||
| Tổng số | 401.483 | 43.000 | 216.000 | 63.000 | 22.000 | 57.483 |
|
1 | Thành phố Hưng Yên | 117.672 | 7.480 | 100.000 | _ | 1.000 | 9.192 |
|
2 | Huyện Văn Lâm | 51.718 | 3.650 | 26.000 | 3.000 | 1.000 | 18.068 |
|
3 | Huyện Mỹ Hào | 38.682 | 3.570 | 5.000 | 15.000 | 1.000 | 14.112 |
|
4 | Huyện Yên Mỹ | 61.258 | 4.260 | 46.000 | 3.000 | 1.500 | 6.498 |
|
5 | Huyện Văn Giang | 30.690 | 3.220 | 6.000 | 18.000 | 1.000 | 2.470 |
|
6 | Huyện Khoái Châu | 30.350 | 5.040 | 16.000 | 3.000 | 3.500 | 2.810 |
|
7 | Huyện Ân Thi | 17.600 | 4.390 | 2.000 | 6.000 | 4.000 | 1.210 |
|
8 | Huyện Kim Động | 22.323 | 3.920 | 7.000 | 6.000 | 3.500 | 1.903 |
|
9 | Huyện Phù Cừ | 15.535 | 3.600 | 6.000 | 3.000 | 2.500 | 435 |
|
10 | Huyện Tiên Lữ | 15.655 | 3.870 | 2.000 | 6.000 | 3.000 | 785 |
|
Biểu: 03
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
Thuộc Đề án kiên cố hoá trường, lớp học đầu tư bằng vốn đối ứng của tỉnh năm 2010
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 195/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Kế hoạch vốn năm 2010 | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Nguồn NSTT | Nguồn thu tiền SD đất | Nguồn XSKT | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG SỐ |
| 37.500 | 34.500 | 0 | 3.000 |
I | Khối các trường THPT |
| 15.500 | 15.500 | 0 | 0 |
1 | Nhà lớp học 3 tầng, 15 phòng học Trường THPT Văn Giang, H.VG | H.VG | 500 | 500 | 0 | 0 |
2 | Nhà lớp học 3 tầng (15 phòng học), Trường THPT Trưng Vương | H.VL | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
3 | Trường THPT Minh Châu, huyện Yên Mỹ (Giai đoạn 1) (hạng mục: Nhà lớp học) | H.YM | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
4 | Nhà lớp học Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn, H.Ân Thi | H.ÂT | 500 | 500 | 0 | 0 |
5 | Nhà thí nghiệm thực hành Trường THPT Trần Quang Khải | H.KC | 500 | 500 | 0 | 0 |
6 | Trường THPT Nghĩa Dân, huyện Kim Động (Giai đoạn 1) | H.KĐ | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
7 | Trường THPT Nam Phù Cừ (giai đoạn 1) | H.PC | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
8 | Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Tiên Lữ | H.TL | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
9 | Trường THPT Nguyễn Siêu, huyện Khoái Châu (Giai đoạn 1) (hạng mục: nhà lớp học lý thuyết) | H.KC | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
10 | Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Mỹ Hào | H.MH | 500 | 500 | 0 | 0 |
11 | Trường THPT Khoái Châu (Hạng mục: Nhà lớp học bộ môn) | H.KC | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
12 | Nhà lớp học của Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật huyện MH | H.MH | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
II | Khối các trường thuộc các huyện, thành phố | 0 | 22.000 | 19.000 | 0 | 3.000 |
Biểu: 04
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
Được đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ của Chính phủ cho mục tiêu của địa phương năm 2010
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 195/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Kế hoạch năm 2010 | Ghi chú |
|
| |||||
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
| TỔNG SỐ |
| 55.050 |
|
|
I | CƠ SỞ HẠ TẦNG DU LỊCH |
| 9.000 |
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 9.000 |
|
|
1 | Hạ tầng khu di tích lịch sử đền Phù Ủng, huyện Ân Thi (Giai đoạn II) | H.ÂT | 4.000 |
|
|
2 | Xây dựng Bến cảng đón khách trên sông Hồng | TXHY | 2.000 |
|
|
3 | Cải tạo, nâng cấp đường vào khu di tích lịch sử đền Tống Trân - Cúc Hoa | H.PC | 3.000 |
|
|
II | HẠ TẦNG CÁC KHU NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TẬP TRUNG |
| 7.000 |
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 3.000 |
|
|
1 | Khu nuôi trồng thủy sản xã Phùng Hưng, huyện Khoái Châu | H.KC | 3.000 |
|
|
b | Công trình khởi công mới |
| 4.000 |
|
|
1 | Các dự án khác: Khi nào có Quyết định phê duyệt dự án thì sẽ phân bổ cụ thể sau (bao gồm: Khu nuôi trồng TSTT An Viên - Hải Triều huyện Tiên Lữ; khu nuôi trồng TSTT xã Cẩm Ninh huyện Ân Thi; khu nuôi trồng TSTT xã Quang Hưng huyện Phù Cừ) |
| 4.000 |
|
|
III | ĐẦU TƯ BỆNH VIỆN TUYẾN HUYỆN, TỈNH |
| 8.000 |
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 1.700 |
|
|
1 | Nhà kỹ thuật nghiệp vụ - Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Hưng Yên | TPHY | 1.700 |
|
|
b | Công trình khởi công mới |
| 6.300 |
|
|
1 | Xây dựng nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Phố Nối tỉnh HY (GĐ2) | H.MH | 3.300 |
|
|
2 | GPMB bệnh viện sản, nhi | H.KĐ | 2.000 |
|
|
3 | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế thành phố Hưng Yên | TPHY | 1.000 |
|
|
IV | HỖ TRỢ XÂY DỰNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI | H.KĐ | 5.000 |
|
|
V | ĐỐI ỨNG CÁC CÔNG TRÌNH ODA |
| 10.000 |
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 10.000 |
|
|
1 | Đối ứng dự án năng lượng nông thôn 2 (REII) (cả 2 giai đoạn) | Tỉnh | 3.000 |
|
|
2 | Đối ứng dự án nước vệ sinh các thị trấn | Tỉnh HY | 3.000 |
|
|
3 | Đối ứng dự án Hệ thống cấp nước TXHY (ODA Phần Lan) | TPHY | 4.000 |
|
|
VI | HỖ TRỢ KHÁC |
| 16.050 |
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 16.050 |
|
|
1 | Kè sông Hoà Bình huyện Phù Cừ | H.PC | 8.050 |
|
|
2 | Kè sông Hoà Bình huyện Tiên Lữ | H. TL | 8.000 |
|
|