cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 155/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu văn bản: 155/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 10-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 18-12-2017
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-05-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5441 ngày (14 năm 11 tháng 1 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 155/2009/NQ-HĐND

Tam Kỳ, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN, BẢO HIỂM Y TẾ CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN CHO CÁN BỘ THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế, Thông tư số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh về thành lập Ban Nông nghiệp xã;
Xét Tờ trình số 4378/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh về mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, Bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. HĐND tỉnh nhất trí thông qua mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện, Bảo hiểm y tế (BHYT) cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); BHYT tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Tờ trình số 4378/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh với những nội dung như sau:

I. Đối tượng áp dụng:

1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã:

1.1. Khối Đảng:

 - Trưởng Ban Tuyên giáo hoặc cán bộ Ban Tuyên giáo;

 - Trưởng Ban Tổ chức hoặc cán bộ Ban Tổ chức;

 - Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra hoặc cán bộ Ủy ban kiểm tra;

 - Trưởng Ban Dân vận hoặc cán bộ Ban Dân vận;

 - Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.

1.2. Khối chính quyền:

 - Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);

 - Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự;

 - Phó Trưởng Ban Nông nghiệp;

 - Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm;

 - Cán bộ lao động - thương binh xã hội;

 - Cán bộ dân số, gia đình và trẻ em;

 - Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;

 - Cán bộ phụ trách đài truyền thanh;

 - Cán bộ văn hóa - thể dục, thể thao.

1.3. Khối Mặt trận và các đoàn thể:

 - Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

 - Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

 - Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

 - Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

 - Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

 - Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

 - Chủ tịch Hội Người Cao tuổi;

2. Cán bộ thôn, Tổ dân phố (đơn vị tương đương với cấp thôn):

2.1. Ở thôn: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Trưởng Ban Công tác Mặt trận, Phó Trưởng thôn trực tiếp làm công an viên, Thôn Đội trưởng.

2.2. Ở Tổ dân phố: Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng Ban Công tác Mặt trận, Tổ Phó Tổ dân phố phụ trách dân phòng, Tổ Đội trưởng.

3. Các trường hợp không thuộc đối tượng được hỗ trợ kinh phí:

3.1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, người hết tuổi tham gia BHXH tự nguyện hoặc cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm nhiệm cán bộ không chuyên trách cấp xã.

3.2. Cán bộ thôn, tổ dân phố là người đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, thương binh, bệnh binh, các trường hợp khác đã tham gia BHYT theo Luật BHYT (trừ đối tượng tham gia BHYT tự nguyện).

II. Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện, BHYT cho cán bộ không chuyên trách cấp xã; BHYT tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố:

1. Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện cho cán bộ không chuyên trách cấp xã:

Cán bộ không chuyên trách cấp xã nêu tại Khoản 1, Mục I Nghị quyết này được tham gia BHXH tự nguyện theo quy định tại Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ, cụ thể:

1.1. Về tỷ lệ % đóng BHXH:

 Từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2009, bằng 16% mức lương tối thiểu.

 Từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2011, bằng 18% mức lương tối thiểu.

 Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2013, bằng 20% mức lương tối thiểu.

 Từ tháng 01/2014 trở đi, bằng 22% mức lương tối thiểu.

1.2. Mức đóng BHXH tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập hằng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện nhưng thấp nhất bằng mức lương tối thiểu và cao nhất bằng 20 tháng lương tối thiểu.

2. Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện cho cán bộ không chuyên trách cấp xã.

Cán bộ không chuyên trách cấp xã nêu tại Khoản 1, Mục I Nghị quyết này (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3, Mục I) được ngân sách hỗ trợ kinh phí để đóng BHXH tự nguyện như sau:

2.1. Từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2011, ngân sách hỗ trợ 15% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức bằng hoặc cao hơn theo mức tự nguyện trong khung quy định của pháp luật BHXH.

2.2. Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2013, ngân sách hỗ trợ 16% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức bằng hoặc cao hơn theo mức tự nguyện trong khung quy định của pháp luật BHXH.

2.3. Từ tháng 01/2014 trở đi ngân sách hỗ trợ 17% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức bằng hoặc cao hơn theo mức tự nguyện trong khung quy định của pháp luật BHXH.

3. Mức hỗ trợ đóng BHYT cho cán bộ không chuyên trách cấp xã:

3.1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã được tham gia BHYT theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ.

3.2. Ngân sách hỗ trợ 1,5% so với mức lương tối thiểu chung cho cán bộ không chuyên trách cấp xã (phần cá nhân tự đóng) để đóng BHYT theo quy định của Luật BHYT.

4. Mức hỗ trợ đóng BHYT tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố:

Cán bộ thôn, tổ dân phố nêu tại Khoản 2, Mục I Nghị quyết này (trừ các trường hợp quy định tại điểm 3.2, Khoản 3, Mục I) được ngân sách hỗ trợ kinh phí bằng 4,5% mức lương tối thiểu chung để thực hiện chế độ BHYT tự nguyện theo quy định của Luật BHYT.

III. Kinh phí thực hiện:

1. Về BHXH tự nguyện cho cán bộ không chuyên trách cấp xã:

1.1. Đối với các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng kinh phí để thực hiện đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2, Mục II Nghị quyết này; 50% còn lại do ngân sách huyện, thành phố cân đối hỗ trợ.

1.2. Đối với các huyện: Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% để thực hiện đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2, Mục II Nghị quyết này.

2. Về BHYT cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và BHYT tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí để đóng BHYT cho tất cả các huyện, thành phố thuộc tỉnh.

Điều 2. Khi Nhà nước có quyết định bổ sung đối tượng, số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, tổ dân phố mức hỗ trợ nêu trên được áp dụng đối với các đối tượng được bổ sung.

Điều 3. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.

 

 

Nơi nhận:
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
Các Ban HĐND tỉnh;
Đại biểu HĐND tỉnh;
VP: TU, UBND tỉnh;
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
TT HĐND, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh;
TTXVN tại Quảng Nam;
Trung tâm Tin học – Công báo tỉnh;
CPVP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
Các Phòng chuyên môn, CV;
Lưu VT, CVPC (Hiền B).

CHỦ TỊCH 




Nguyễn Văn Sỹ