cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 154/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai 06 tháng cuối năm 2009; điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, đào tạo dạy nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 154/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 10-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-03-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 809 ngày (2 năm 2 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-03-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-03-2012, Nghị quyết số 154/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai 06 tháng cuối năm 2009; điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, đào tạo dạy nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 08/03/2012 Công bố danh mục văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đã hết hiệu lực”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 154/2009/NQ-HĐND

Biên Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BỔ SUNG DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI 06 THÁNG CUỐI NĂM 2009; ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, ĐÀO TẠO DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI; XÂY DỰNG DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH TỈNH VÀ MỨC BỔ SUNG NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010;
Xét Tờ trình số 9594/TTr-UBND ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh về việc bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai 06 tháng cuối năm 2009 và Tờ trình số 9799/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, đào tạo dạy nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; xây dựng dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2010; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua về bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai 06 tháng cuối năm 2009 (kèm theo Tờ trình 9594/TTr-UBND) như sau:

I. Bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương 06 tháng cuối năm 2009.

1. Bổ sung thu ngân sách địa phương: 442.134 triệu đồng.

(Phụ lục số I đính kèm).

+ Nguồn tạm ứng Kho bạc Nhà nước: 200.000 triệu đồng.

+ Nguồn thưởng vượt dự toán thu 2008: 33.037 triệu đồng.

+ Nguồn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Trung ương cho phòng chống dịch cây trồng, vật nuôi: 4.567 triệu đồng.

+ Nguồn bổ sung ngân sách Trung ương để thực hiện một số chương trình mục tiêu: 80.409 triệu đồng.

+ Nguồn vượt thu tiền sử dụng đất năm 2009: 124.121 triệu đồng.

2. Nguồn đã bổ sung vào dự toán 06 tháng đầu năm 2009 chưa phân bổ là 38.929 triệu đồng.

3. Phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương: 481.063 triệu đồng (Phụ lục số II đính kèm).

+ Chi xây dựng cơ bản: 306.639 triệu đồng.

+ Chi thường xuyên cho các nhiệm vụ cấp bách phát sinh 161.004 triệu đồng.

+ Bổ sung quỹ dự phòng ngân sách: 13.420 triệu đồng.

4. Bổ sung dự toán chi các đơn vị dự toán ngân sách tỉnh: 231.994 triệu đồng.

a) Bổ sung dự toán chi xây dựng cơ bản: 162.578 triệu đồng.

b) Bổ sung dự toán chi thường xuyên: 69.416 triệu đồng.

(Phụ lục số III đính kèm).

5. Bổ sung ngân sách cấp huyện: 235.649 triệu đồng.

a) Bổ sung dự toán chi xây dựng cơ bản: 144.061 triệu đồng.

b) Bổ sung dự toán chi thường xuyên: 91.588 triệu đồng.

(Phụ lục số IV đính kèm).

Điều 2. Nhất trí điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, đào tạo dạy nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo Tờ trình 9799/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Định mức chi hành chính để giao dự toán đến từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là 55 triệu đồng/biên chế/năm và được thực hiện như sau:

+ Nhóm cơ quan có mức lương bình quân thực tế từ dưới 30 triệu đồng/biên chế/năm) giao: 50 triệu đồng/biên chế/năm.

+ Nhóm cơ quan có mức lương bình quân thực tế từ trên 30 đến dưới 35 triệu đồng/biên chế/năm) giao: 55 triệu đồng/biên chế/năm.

+ Nhóm cơ quan có mức lương bình quân thực tế từ trên 35 triệu đồng/biên chế/năm) giao: 60 triệu đồng/biên chế/năm.

Đối với các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, phân bổ định mức chi quản lý hành chính cụ thể theo mức bình quân 55 triệu đồng/biên chế/năm. Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị mà UBND trình HĐND mức chi cụ thể cho đơn vị cấp mình.

2. Điều chỉnh điểm c, khoản 3, mục I của đề án ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 về định mức đào tạo dạy nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

2.1. Dòng “c) Đối với dạy nghề:” điều chỉnh thành “Đối với dạy nghề và trung cấp kỹ thuật:”

2.2. Thay “Định mức chung của đào tạo dạy nghề là 4,6 triệu đồng/học sinh/năm” bằng các đối tượng cụ thể:

- Hệ cao đẳng nghề: 06 triệu đồng/học sinh/năm.

Định mức chi này đã được quy định đối với cao đẳng sư phạm tại điểm a, khoản 3, mục I của đề án ban hành kèm theo nghị quyết.

- Hệ trung cấp nghề, trung cấp kỹ thuật 4,6 triệu đồng/học sinh/năm.

Định mức chi của mỗi hệ đào tạo tính trên số học sinh bình quân của mỗi hệ.

- Hệ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên cho đối tượng đặc thù (lao động nông thôn, người tàn tật, người nghèo): Thực hiện theo quy định của Trung ương và chính sách hỗ trợ của tỉnh.

2.3. Bỏ toàn bộ điểm c1, c2, c3, c4, c5 của điểm c, khoản 3, mục I của đề án ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND.

Điều 3. Nhất trí giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2010 theo Tờ trình 9799/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh (kèm theo Tờ trình), cụ thể như sau:

1. Dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2010 trên địa bàn: 14.428.000 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục V đính kèm).

a) Dự toán thu ngân sách Nhà nước trong cân đối: 14.008.000 triệu đồng. Bao gồm:

- Dự toán thu nội địa: 8.858.000 triệu đồng.

- Dự toán thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu: 5.150.000 triệu đồng.

b) Dự toán thu được để lại quản lý qua ngân sách: 420.000 triệu đồng. Thu lĩnh vực xổ số kiến thiết: 420.000 triệu đồng.

2. Thu ngân sách địa phương: 5.134.983 triệu đồng.

a) Thu trong cân đối: 4.714.983 triệu đồng.

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ điều tiết: 4.523.493 triệu đồng.

+ Các khoản thu được hưởng 100%: 1.037.910 triệu đồng.

+ Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ 45%: 3.485.583 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 191.490 triệu đồng.

+ Bổ sung chương trình mục tiêu Quốc gia: 100.311 triệu đồng.

+ Bổ sung nguồn làm lương: 91.179 triệu đồng.

b) Thu được để lại quản lý qua ngân sách: 420.000 triệu đồng. Thu từ lĩnh vực xổ số kiến thiết: 420.000 triệu đồng.

3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 5.134.983 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục VI đính kèm).

a) Dự toán chi trong cân đối ngân sách: 4.714.983 triệu đồng.

(Bao gồm cả chi về chương trình mục tiêu Quốc gia 100.311 triệu đồng).

- Dự toán chi đầu tư phát triển: 1.367.656 triệu đồng.

+ Chi xây dựng cơ bản từ nguồn vốn tập trung: 930.000 triệu đồng.

+ Chi xây dựng cơ bản từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 400.000 triệu đồng.

+ Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp: 5.490 triệu đồng.

+ Chi hỗ trợ có mục tiêu và chương trình mục tiêu xây dựng cơ bản: 32.166 triệu đồng.

- Dự toán chi thường xuyên: 3.129.229 triệu đồng.

(Đã bao gồm chi chương trình mục tiêu phân bổ theo các lĩnh vực là 68.145 triệu đồng).

Trong đó:

+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 1.468.142 triệu đồng. Trong đó: Chi chương trình mục tiêu Quốc gia 21.440 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 26.438 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 2.910 triệu đồng.

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 59.738 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách: 155.450 triệu đồng.

b) Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách: 420.000 triệu đồng.

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 420.000 triệu đồng.

4. Phân bổ chi thường xuyên cho các sở, ban, ngành khối tỉnh: 1.226.143 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục VII đính kèm).

5. Mức bổ sung ngân sách cấp dưới: 1.217.251 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục VIII đính kèm). Bao gồm:

- Thị xã Long Khánh: 116.635 triệu đồng.

- Huyện Tân Phú: 186.240 triệu đồng.

- Huyện Định Quán: 204.768 triệu đồng.

- Huyện Vĩnh Cửu: 112.073 triệu đồng.

- Huyện Long Thành: 24.621 triệu đồng.

- Huyện Nhơn Trạch: 66.227 triệu đồng.

- Huyện Xuân Lộc: 103.699 triệu đồng.

- Huyện Thống Nhất: 111.362 triệu đồng.

- Huyện Trảng Bom: 129.773 triệu đồng.

- Huyện Cẩm Mỹ: 161.853 triệu đồng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2010; báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, bố trí trả nợ đến hạn, bố trí đủ 140 tỷ đồng thành lập quỹ phát triển đất theo quyết định của Bộ Tài chính và những khoản mượn nguồn khác để sử dụng chi thường xuyên, khi cần thiết phải điều chỉnh dự toán kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thống nhất trong điều hành và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Đình Thành