Nghị quyết số 16/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Quy định giá quyền sử dụng rừng và tiền bồi thường thiệt hại đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu văn bản: 16/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Ngày ban hành: 09-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4036 ngày (11 năm 0 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2009/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG VÀ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN: SƠN ĐỘNG, LỤC NGẠN, LỤC NAM, YÊN THẾ TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Xét tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang đề nghị Quy định giá quyền sử dụng rừng và mức tiền bồi thường thiệt hại đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá quyền sử dụng rừng và tiền bồi thường thiệt hại đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Giá quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng tự nhiên (kèm theo biểu số 01)
2. Mức tiền bồi thường thiệt hại rừng sản xuất là rừng tự nhiên đối với hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng (kèm theo biểu số 02)
3. Trong trường hợp có sự biến động tăng hoặc giảm giá quyền sử dụng rừng từ 20% trở lên, Chủ tịch UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh bằng văn bản quyết định điều chỉnh giá quyền sử dụng rừng và mức tiền bồi thường thiệt hại và báo cáo HĐND tỉnh vào kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
Điều 3. Giao UBND tỉnh Bắc Giang tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh Bắc Giang khoá XVI kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh khoá XVI)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha
ĐỊA ĐIỂM | CẤP TRỮ LƯỢNG TẠI THỜI ĐIỂM ĐỊNH GIÁ (m3/ha) | ||||||||||
10-<20 | 20-<30 | 30-<40 | 40-<50 | 50-<60 | 60-<70 | 70-<80 | 80-<90 | 90-<100 | 100-<110 | 110-<120 | |
Huyện Sơn Động (các xã: Bồng Am, Tuấn Đạo, An Châu, An Bá và Thanh Luận) | -488 | -160 | 345 | 936 | 2.024 | 4.437 | 7.393 | 9.877 | 13.821 | 16.236 | 18.645 |
Huyện Lục Ngạn (các xã: Đèo Gia và Kiên Lao) | -606 | -340 | 68 | 546 | 1.426 | 3.378 | 5.769 | 7.778 | 10.968 | 12.920 | 14.869 |
Huyện Lục Nam (các xã: Lục Sơn, Vô tranh và Nghĩa Phương) | -426 | -64 | 491 | 1.142 | 2.340 | 4.997 | 8.252 | 10.987 | 15.330 | 17.989 | 20.642 |
Huyện Yên Thế (các xã: Xuân Lương, Đồng Tiến và Canh Nậu) | -759 | -574 | -291 | 41 | 653 | 2.008 | 3.668 | 5.063 | 7.278 | 8.632 | 9.984 |
MỨC TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT GÂY THIỆT HẠI VỀ RỪNG
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh khoá XVI)
Biểu số: 02
Đơn vị tính: 1.000đồng/ha
ĐỊA ĐIỂM | TRỮ LƯỢNG CÂY ĐỨNG TẠI THỜI ĐIỂM ĐỊNH GIÁ (m3/ha) | |||||||||
10-<20 | 20-<30 | 30-<40 | 40-<50 | 50-<60 | 60-<70 | 70-<80 | 80-<90 | 90-<100 | 100-<110 | |
Huyện Sơn Động (các xã: Bồng Am, Tuấn Đạo, An Châu, An Bá và Thanh Luận) | 15.926 | 23.865 | 66.476 | 158.851 | 184.583 | 187.436 | 244.410 | 286.282 | 405.579 | 455.990 |
Huyện Lục Ngạn (các xã: Đèo Gia và Kiên Lao) | 14.773 | 28.890 | 44.653 | 69.835 | 123.848 | 226.813 | 231.897 | 264.083 | 329.321 | 340.981 |
Huyện Lục Nam (các xã: Lục Sơn, Vô tranh và Nghĩa Phương) | 17.152 | 24.998 | 42.816 | 101.055 | 134.093 | 138.870 | 252.549 | 260.672 | 395.617 |
|
Huyện Yên Thế (các xã: Xuân Lương, Đồng Tiến và Canh Nậu) | 16.909 | 34.238 | 44.519 | 74.472 | 81.048 |
|
|
|
|
|