cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Về danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 17/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Ngày ban hành: 09-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 378 ngày (1 năm 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2011, Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Về danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 17/2009/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC VÀ MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí do Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

1. Quyết định danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ như sau:

STT

DANH MỤC LỆ PHÍ

MỨC THU TỐI ĐA (đồng/giấy)

I

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, không có tài sản gắn liền với đất

 

1

Tổ chức

100.000

2

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận

025.000

II

Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất

 

1

Nhà ở (hoặc công trình xây dựng) của tổ chức

500.000

2

Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân

100.000

3

Công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân

500.000

III

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất

 

1

Đất và nhà ở (hoặc công trình xây dựng) của tổ chức

500.000

2

Đất và nhà ở của hộ gia đình, cá nhân

100.000

3

Đất và công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân

500.000

IV

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi (chứng nhận) trên giấy chứng nhận đã cấp

 

1

Về quyền sử dụng đất

 

a

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

 

 

Tổ chức

20.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận

15.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các huyện

07.500

b

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (kể cả trường hợp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc đo lại)

 

 

Tổ chức

20.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận

20.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các huyện

10.000

2

Về quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất

 

 

Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận

50.000

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận (kể cả trường hợp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc đo lại)

50.000

2. Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

Điều 2.

Căn cứ vào danh mục và mức thu tối đa của từng loại lệ phí, giao Ủy ban nhân dân thành phố quyết định mức thu cụ thể của từng loại lệ phí; tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu lệ phí trên số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí; hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với từng loại lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3.

Bãi bỏ Mục III phần B Danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của
Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí.

Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 4, Mục IV Phần B Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí.

Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ mười bảy thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Quyên