Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 10/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Ngày ban hành: 09-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 16
(Ngày 08/12 - 09/12/2009)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Sau khi nghe và thảo luận Tờ trình số 1651/TTr-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số 1651/TTr-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh về phương án giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, gồm các nội dung sau:
- Biểu số 1: Giá các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.
- Biểu số 2: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn.
- Biểu số 3: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thành phố Phủ Lý.
- Biểu số 3a: Bảng phân loại đường phố khu vực thành phố Phủ Lý.
- Biểu số 3b: Bảng phân loại đường phố trong khu đô thị.
- Biểu số 4: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực ven trục đường Quốc lộ và Tỉnh lộ.
- Biểu số 5: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thị trấn.
(giá cụ thể các loại đất có phụ biểu kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực cụ thể, UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh để quyết định điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
- Thường trực HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
- Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Bảng giá số 1
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Khu vực các huyện:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Loại đất | Khu vực | |
Đồng bằng | Miền núi | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thuỷ sản | 40.000 | 21.000 |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 48.000 | 25.000 |
3 | Đất rừng sản xuất |
| 9.000 |
* Phạm vi áp dụng đối với các khu vực:
- Những khu vực đất trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được 1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
2. Khu vực thành phố Phủ Lý:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Loại đất | Giá |
1 | Đất trồng cây hàng năm; Đất nuôi trồng thuỷ sản | 48.000 |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 57.600 |
Bảng giá số 2
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Đất phi nông nghiệp:
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | |||
Xã đồng bằng | Xã miền núi | |||
Đất ở | Đất SX-KD | Đất ở | Đất SX-KD | |
Khu vực 1 | 460 | 280 | 280 | 165 |
Khu vực 2 | 350 | 210 | 210 | 126 |
Khu vực 3 | 250 | 150 | 152 | 91 |
Khu vực 4 | 170 | 115 | 104 | 62 |
Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
2. Đối với xã miền núi:
- Những khu vực đất cao có điều kiện sinh hoạt kém, sản xuất kinh doanh dịch vụ khó khăn, điều kiện hạ tầng kém, áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh dịch vụ, điều kiện hạ tầng, tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa các khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.
Bảng giá số 3
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 9.600 | 5.760 | 3.456 | 2.073 |
Loại 2 | 6.900 | 4.176 | 2.505 | 1.503 |
Loại 3 | 4.200 | 2.520 | 1.512 | 907 |
Loại 4 | 2.640 | 1.584 | 950 | 570 |
Loại 5 | 1.680 | 1.008 | 604 | 362 |
2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 5.760 | 3.450 | 2070 | 1.240 |
Loại 2 | 4.170 | 2.500 | 1.500 | 900 |
Loại 3 | 2.520 | 1.510 | 910 | 540 |
Loại 4 | 1.580 | 950 | 570 | 300 |
Loại 5 | 1.010 | 600 | 360 | 220 |
(Phân loại đường phố có Bảng chi tiết số: 3A và 3B kèm theo)
3. Khu vực nông thôn 6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố):
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
Khu vực xã: Liêm Chính, Lam Hạ, Thanh Châu | 1.200 | 720 |
Khu vực xã: Liêm Chung, Phù Vân, Châu Sơn | 960 | 580 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
4. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực phường, xã, giữa các khu vực trong xã và giữa các khu vực trên trục đường Quốc lộ 1A và Quốc lộ 21A:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.
Bảng giá số 4
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
1. Trục đường giao thông Quốc lộ:
a) Đường Quốc lộ 1A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 1A | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
- Khu vực cầu Gừng (huyện Thanh Liêm) | 4.100 | 2.500 |
- Khu vực phố Quang Trung (Trung tâm huyện Thanh Liêm) | 3.000 | 1.800 |
- Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Bói, cầu Đoan Vĩ (huyện Thanh Liêm) | 2.100 | 1.250 |
- Các khu vực còn lại địa phận (H. Thanh Liêm, H. Duy Tiên) | 1.400 | 830 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
b) Đường Quốc lộ 21A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21A | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
- Địa phận huyện Bình Lục, huyện Thanh Liêm |
|
|
+ Khu vực cầu Họ, cầu Sắt (huyện Bình Lục) | 2.300 | 1.380 |
+ Khu vực phố Động (huyện Thanh Liêm) | 2.900 | 1.730 |
+ Các khu vực còn lại (H. Bình Lục, H. Thanh Liêm) | 1.200 | 690 |
- Địa phận huyện Kim Bảng |
|
|
+ Khu vực ngã ba Thanh Sơn, ngã tư Thi Sơn | 1.400 | 830 |
+ Khu vực còn lại xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn | 800 | 480 |
+ Khu vực cầu Đồng Sơn | 850 | 510 |
+ Các khu vực còn lại địa phận | 400 | 240 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
c) Đường Quốc lộ 21B:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21B | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
- Khu vực ngã tư Biên Hoà (huyện Kim Bảng) | 1.200 | 690 |
- Khu vực chợ Dầu | 1.000 | 600 |
- Khu vực ngã ba Tân Sơn (huyện Kim Bảng) | 1.000 | 600 |
- Khu vực thuộc xã Ngọc Sơn (huyện Kim Bảng) | 850 | 510 |
- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B | 400 | 240 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
d) Đường Quốc lộ 38:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 38 | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX, KD | |
- Khu vực Cầu Giát (huyện Duy Tiên) | 1.750 | 1040 |
- Khu vực chợ Lương (huyện Duy Tiên) | 1750 | 1040 |
- Khu vực vực vòng xã Yên Bắc (huyện Duy Tiên) | 1.500 | 900 |
- Các đoạn còn lại từ khu vực Chợ Lương đến cầu Yên Lệnh (huyện Duy Tiên) | 800 | 480 |
- Khu vực chợ Đại | 800 | 480 |
- Khu vực chợ Đằn (huyện Kim Bảng) | 800 | 480 |
- Khu vực chợ Chanh (huyện Kim Bảng) | 800 | 480 |
- Các khu vực còn lại trên trục đường Quốc lộ 38 | 400 | 240 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
2. Trục đường giao thông tỉnh lộ:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường tỉnh lộ | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
- Khu vực 1 | 1.150 | 690 |
- Khu vực 2 | 800 | 480 |
- Khu vực 3 | 580 | 350 |
- Khu vực 4 | 255 | 150 |
Khu vực huyện Kim Bảng |
|
|
- Khu vực chợ Sáng xã Nhật Tân | 2.500 | 1.500 |
- Khu vực chợ Chiều xã Nhật Tân | 1.750 | 1140 |
- Khu vực thôn Yên Lạc - xã Đồng Hoá | 1.150 | 690 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.
Bảng giá số 5
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ TRẤN
1. Đất ở tại thị trấn:
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT | Thị trấn | Vị trí 1 | |||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | ||
1 | Thị trấn Đồng Văn | 3.500 | 2.400 | 1.730 | 690 |
2 | Thị trấn Hoà Mạc | 3.500 | 2.400 | 1.730 | 690 |
3 | Thị trấn Bình Mỹ | 3.500 | 2.400 | 1.730 | 690 |
4 | Thị trấn Vĩnh Trụ | 2.880 | 2.000 | 1.440 | 580 |
5 | Thị trấn Quế | 2.300 | 1.610 | 1.150 | 460 |
6 | Thị trấn Kiện Khê | 920 | 690 | 460 | 180 |
7 | Thị trấn Ba Sao | 920 | 690 | 460 | 180 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ tại thị trấn:
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT | Thị trấn | Vị trí 1 | |||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | ||
1 | Thị trấn Đồng Văn | 2.070 | 1.450 | 1.040 | 420 |
2 | Thị trấn Hoà Mạc | 2.070 | 1.450 | 1.040 | 420 |
3 | Thị trấn Bình Mỹ | 2.070 | 1.450 | 1.040 | 420 |
4 | Thị trấn Vĩnh Trụ | 1.725 | 1.200 | 860 | 350 |
5 | Thị trấn Quế | 1.400 | 970 | 690 | 280 |
6 | Thị trấn Kiện Khê | 550 | 420 | 280 | 110 |
7 | Thị trấn Ba Sao | 550 | 420 | 280 | 110 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.
Bảng 3A
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
TT | Tên đường phố | Phân loại đường phố | |||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |||
1 | Đường Lê Hoàn (Quốc lộ 1A) | Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến cầu Châu Sơn | - Đoạn từ cầu Châu Sơn đến ngã ba Đọ Xá - Đoạn từ đầu đường Trần phú đến lối rẽ vào cống Ba Đa | - Đoạn từ Ngã ba Đọ Xá đến hết địa phận Thành phố giáp huyện Thanh Liêm - Đoạn từ lối rẽ vào cống Ba đa đến hết địa phận Thành phố giáp xã Tiên Tân |
|
| |
2 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
| Từ đường Trần Thị Phúc đến đường vào bệnh viện Lao và phổi | Từ đường vào bệnh viện lao đến lối rẽ vào UBND xã Liêm Chính | Từ lối rẽ vào UBND xã Liêm Chính đến hết địa phận Thành phố Phủ Lý | |
3 | Đường Đinh Tiên Hoàng |
|
| Từ đường Lê Hoàn đến ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng với Trần Thị Phúc | Từ ngã ba đường Trần Thị Phúc đến cầu Bằng Khê (Đường Đinh Tiên Hoàng) | Từ cầu Bằng Khê đến hết địa phận thành phố (xã Liêm Chung) | |
4 | Đường Lê Công Thanh | Từ đường Biên Hoà đến đường Trần Hưng Đạo | - Từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà - Từ đường Trần Hưng đạo đến đường Đinh Tiên Hoàng | Từ đầu cầu Châu Giang đến đường D1 (Khu đô thị Bắc Châu Giang) |
|
| |
5 | Đường Lê Lợi | Từ đường Lê Hoàn đến đường Trường Chinh | Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh | Từ đường Lê Công Thanh đến đường Quy Lưu | Từ đường Quy Lưu đến đường Trần Hưng Đạo |
| |
6 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
| Từ HTX Vân Sơn đến đường Lê Chân | Từ HTX Vân Sơn đến hết địa phận Thành phố Phủ Lý (xã Phù Vân) |
| |
7 | Đường Lý Thái Tổ |
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lê Chân | Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng |
| |
8 | Đường Lê Chân |
|
| Từ Cầu Châu Sơn đến lối rẽ vào nghĩa trang Thành phố | Từ lối rẽ vào nghĩa trang Thành phố đến hết địa bàn Thành phố Phủ Lý (giáp Thanh Sơn) |
| |
9 | Đường Ngô Quyền |
|
| Từ cống xì dầu đến cầu Hồng Phú | Từ cống xì dầu đến đường Lê Hoàn |
| |
10 | Đường Đinh Công Tráng |
|
|
| Từ đường Lê Chân đến đường phố Trần Bình Trọng | Từ đường phố Trần Bình Trọng đến hết địa phận Thành phố Phủ Lý (Giáp thị trấn Kiện Khê) | |
11 | Đường Trần Thị Phúc |
|
| Từ ngã ba Hồng Phú cũ đến ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng | Từ đường Lê Lợi đến ngã ba Hồng phú cũ |
| |
12 | Đường Biên Hoà | Từ đường Lê Hoàn đến đường Lê Công Thanh | Từ đường Lê Công Thanh đến đường Lê Lợi | Từ đường Lê Lợi đến hết kè đê Nam Châu Giang |
|
| |
13 | Đường Quy Lưu |
|
| Từ đường Trần Thị Phúc đến đường Lê Lợi |
|
| |
14 | Đường Nguyễn Viết Xuân |
|
| Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Lê Lợi |
|
| |
15 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu | Từ đường Quy Lưu đến đường Nguyễn Viết Xuân | Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Trần Thị Phúc |
|
| |
16 | Đường Châu Cầu |
| Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu |
|
|
| |
17 | Đường Trần Phú |
| Từ Bưu điện tỉnh đến đường Lê Hoàn |
|
|
| |
18 | Đường Trường Chinh |
| Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Thị Phúc |
|
|
| |
19 | Đường Lê Duẩn (Đường N6 khu đô thị Liêm Chính) |
| Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường D5 | Từ đường D4 đến đường Cao tốc |
|
| |
20 | Đường Ngô Gia Tự (Đường vành đai nhánh N5) |
|
| Từ đường Lê Chân đến quốc lộ 21A |
|
| |
21 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường ĐT493 - QH Sở GTVT) |
|
|
|
| Từ đường Lê Hoàn đến hết địa phận xã Lam Hạ | |
22 | Đường Lê Thánh Tông (Quốc lộ 21B) |
|
|
| Từ đường Lê Hoàn đến giáp Kim Bảng |
|
Bảng 3B
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRONG CÁC KHU ĐÔ THỊ
TT | Tên đường phố | Phân loại đường phố | |||||||||||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |||||||||||
I | Các đường đã đã được đặt tên nay chuyển sang Phố giữ nguyên tên cũ | ||||||||||||||
1 | Phố Trần Văn Chuông |
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến hết Trường THPT Phủ Lý A |
|
| |||||||||
2 | Phố Nguyễn Hữu Tiến |
|
| Từ đường Lý Thái Tổ đến hết Trường trung học y tế Hà Nam |
|
| |||||||||
3 | Phố Trần Quang Khải |
|
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái Tổ |
| |||||||||
4 | Phố Trần Nhật Duật |
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái Tổ |
|
| |||||||||
5 | Phố Trần Bình Trọng |
|
|
| Từ đường Lê Hoàn đến đường Đinh Công Tráng |
| |||||||||
6 | Phố Nguyễn Thiện |
|
| Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền |
|
| |||||||||
7 | Phố Đề Yêm |
|
|
| Từ đường Lý Thái Tổ đến đường D5 (Khu Tái định cư 2 LHP) |
| |||||||||
II | Khu QH Nam Nguyễn Viết Xuân | ||||||||||||||
1 | Phố Phạm Ngọc Thạch (Đường Nam Truyền Thanh cũ) |
|
| Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Lợi |
|
| |||||||||
2 | Phố Bùi Dị (Đường Bắc Truyền Hình cũ) |
| Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Hưng Đạo |
|
|
| |||||||||
3 | Phố Tân Khai (Ngõ 3 đường Trường Chinh cũ) |
|
| Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh |
|
| |||||||||
III | Khu đô thị Bắc Thanh Châu | ||||||||||||||
1 | Phố Trương Công Giai (Đường N1 cũ) |
|
|
| Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ) |
| |||||||||
2 | Phố Lý Trần Thản (D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
|
|
| Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ) |
| |||||||||
3 | Phố Đặng Việt Châu (D3 khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
|
|
| Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ) |
| |||||||||
4 | Phố Phan Trọng Tuệ (D4 Khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
|
|
| Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ) |
| |||||||||
5 | Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
|
|
| Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ) |
| |||||||||
6 | Phố Lê Thị Hồng Gấm (đường N3 khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
|
|
| Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 KĐT Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 KĐT Bắc Thanh Châu) |
| |||||||||
7 | Phố Tô Vĩnh Diện (Đường N4 khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
|
|
| Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 KĐT Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (Đ. D5 KĐT Bắc Thanh Châu) |
| |||||||||
8 | Phố Trương Minh Lượng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
|
|
| Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
| |||||||||
9 | Phố Nguyễn Thị Định (ĐCN Bắc Thanh Châu) |
|
|
| Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Lê Hoàn |
| |||||||||
10 | Đường 3 tháng 7 (Đường D2) |
|
|
| Từ đường Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Trương Minh Lượng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu) |
| |||||||||
IV | Quy hoạch Nam khu Lê Hồng Phong | ||||||||||||||
1 | Phố Tống Văn Trân (đường D2) |
|
|
| Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Lê Chân |
| |||||||||
2 | Phố Lê Hữu Cầu (Đường D6) |
|
|
| Từ đường phố Đề Yêm đến phố Trần Quang Khải |
| |||||||||
V | Khu đô thị nam Trần Hưng Đạo | ||||||||||||||
1 | Phố Nguyễn Quốc Hiệu (đường D2) |
|
| Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường N9 |
|
| |||||||||
2 | Phố Dã Tượng (Đường D5) |
|
| Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường N11 |
|
| |||||||||
3 | Phố Yết Kiêu (Đường D4) |
|
| Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Trần Hưng Đạo |
|
| |||||||||
4 | Phố Hồ Xuân Hương (Đường quanh hồ THĐ) |
|
| Từ phố Trần Khát Trân đến Phố Trần Khát Trân |
|
| |||||||||
5 | Phố Phạm Ngũ Lão (Đường QH trong khu đô thị) |
|
| Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Yết Kiêu |
|
| |||||||||
6 | Phố Trần Khát Chân (Đường QH trong khu đô thị) |
|
| Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Hồ Xuân Hương |
|
| |||||||||
VI | Khu đô thị Nam Lê Chân | ||||||||||||||
1 | Phố Trần Đăng Ninh (Đường QH: NLC4) |
|
|
| Từ đường Lê Chân đến đường D5 |
| |||||||||
2 | Phố Trịnh Đình Cửu (Đường QH: Đ. F) |
|
|
| Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng |
| |||||||||
3 | Phố Nguyễn Duy Huân (Đường QH: NLC1) |
|
|
| Từ đường D5 đến đường Đinh Công Tráng |
| |||||||||
4 | Phố Dương Văn Nội (Đường QH NLC2) |
|
|
| Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ |
| |||||||||
5 | Phố Nguyễn Đức Quý (Đường QH: NLC3) |
|
|
| Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ |
| |||||||||
6 | Phố Đặng Quốc Kiêu (Đường QH Đ. D) |
|
|
| Từ Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH: NLC1) đến Phố Trần Đăng Ninh (Đường QH: NLC4) |
| |||||||||
VII | Khu đô thị Nam Châu Giang | ||||||||||||||
1 | Phố Lý Tự Trọng (Đường QH: N5) |
|
| Từ đường đê bao mễ đến đường Nguyễn Viết Xuân |
|
| |||||||||
2 | Phố Võ Thị Sáu (đường QH: N9) |
|
| Từ đường đê bao mễ đến đường Trần Hưng Đạo |
|
| |||||||||
VIII | Khu tái định cư Trần Văn Chuông | ||||||||||||||
| Phố Lý Công Bình (đường QH: Đ. M3) |
|
| Từ phố Tống Văn Trân đến ngõ dân cư |
|
| |||||||||
IX | Khu quy hoạch 439 Lê Hồng Phong | ||||||||||||||
1 | Phố Nguyễn Thị Nhạ (đường QH B1) |
|
|
| N1 đến đường N5 |
| |||||||||
2 | Phố Nguyễn Thị Vân Liệu đường (QH B2) |
|
|
| N1 đến đường N5 |
| |||||||||
X | Khu tái định cư II phường Lê Hồng Phong | ||||||||||||||
| Phố Võ Văn Tần (Đường đôi trước cửa ký tức xá Trường Cao đẳng SP) |
|
|
| Từ đường nhánh phía Nam hồ Vân Sơn đến đường Trần Văn Chuông kéo dài |
| |||||||||
XI | Khu hồ Châu Giang A-B | ||||||||||||||
1 | Phố Mạc Đĩnh Chi (Ngõ 10 đường Trần Phú) |
|
| Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền |
|
| |||||||||
2 | Phố Phan Huy Chú (Ngõ 6 đường Trần Phú) |
|
| Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền |
|
| |||||||||
XII | Khu tái định cư hồ bệnh viện | ||||||||||||||
| Phố Trần Tử Bình (Ngõ 10 đường Trường Chinh) |
|
| Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trường Chinh |
|
| |||||||||
XIII | Khu phố Cổ | ||||||||||||||
1 | Phố Phạm Tất Đắc (Ngõ 1 đường Trường Chinh) |
|
| Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh |
|
| |||||||||
2 | Phố Kim Đồng (Ngõ 2 đường Châu Cầu) |
|
| Từ đường Châu Cầu đến đường Trường Chinh |
|
| |||||||||
3 | Phố Hàng Chuối (Ngõ 4 đường Biên Hoà) |
|
| Từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà |
|
| |||||||||
Ghi chú: Các đoạn đường phố phát sinh mới trong các khu đô thị:
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang >26m xếp vào đường loại 3.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang từ 17m đến 26 m xếp vào đường loại 4.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang <17m xếp vào đường loại 5./.