cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 09-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2011, Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 10/2009/NQ-HĐND

Phủ Lý, ngày 09 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 16

(Ngày 08/12 - 09/12/2009)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Sau khi nghe và thảo luận Tờ trình số 1651/TTr-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số 1651/TTr-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh về phương án giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, gồm các nội dung sau:

- Biểu số 1: Giá các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

- Biểu số 2: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn.

- Biểu số 3: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thành phố Phủ Lý.

- Biểu số 3a: Bảng phân loại đường phố khu vực thành phố Phủ Lý.

- Biểu số 3b: Bảng phân loại đường phố trong khu đô thị.

- Biểu số 4: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực ven trục đường Quốc lộ và Tỉnh lộ.

- Biểu số 5: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thị trấn.

(giá cụ thể các loại đất có phụ biểu kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực cụ thể, UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh để quyết định điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.

- Thường trực HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

- Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 16 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đinh Văn Cương

 

Bảng giá số 1

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Khu vực các huyện:

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Loại đất

Khu vực

Đồng bằng

Miền núi

1

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thuỷ sản

40.000

21.000

2

Đất trồng cây lâu năm

48.000

25.000

3

Đất rừng sản xuất

 

9.000

* Phạm vi áp dụng đối với các khu vực:

- Những khu vực đất trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được 1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.

- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.

2. Khu vực thành phố Phủ Lý:

  Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Loại đất

Giá

1

Đất trồng cây hàng năm;

Đất nuôi trồng thuỷ sản

48.000

2

Đất trồng cây lâu năm

57.600

Bảng giá số 2

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN

1. Đất phi nông nghiệp:

Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:

ĐVT: 1000đ/m2

Khu vực

Vị trí 1

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Đất ở

Đất SX-KD

Đất ở

Đất SX-KD

Khu vực 1

460

280

280

165

Khu vực 2

350

210

210

126

Khu vực 3

250

150

152

91

Khu vực 4

170

115

104

62

Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.

2. Đối với xã miền núi:

- Những khu vực đất cao có điều kiện sinh hoạt kém, sản xuất kinh doanh dịch vụ khó khăn, điều kiện hạ tầng kém, áp dụng theo biểu giá xã miền núi.

- Những khu vực có điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh dịch vụ, điều kiện hạ tầng, tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.

3. Khu vực đất giáp ranh giữa các khu vực:

- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.

Bảng giá số 3

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:

 ĐVT: 1000đ/m2

Đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

9.600

5.760

3.456

2.073

Loại 2

6.900

4.176

2.505

1.503

Loại 3

4.200

2.520

1.512

907

Loại 4

2.640

1.584

950

570

Loại 5

1.680

1.008

604

362

2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:

 ĐVT: 1000đ/m2

Đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

5.760

3.450

2070

1.240

Loại 2

4.170

2.500

1.500

900

Loại 3

2.520

1.510

910

540

Loại 4

1.580

950

570

300

Loại 5

1.010

600

360

220

(Phân loại đường phố có Bảng chi tiết số: 3A và 3B kèm theo)

3. Khu vực nông thôn 6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố):

  ĐVT: 1000đ/m2

Khu vực

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

Khu vực xã: Liêm Chính, Lam Hạ, Thanh Châu

1.200

720

Khu vực xã: Liêm Chung, Phù Vân, Châu Sơn

960

580

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.

4. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực phường, xã, giữa các khu vực trong xã và giữa các khu vực trên trục đường Quốc lộ 1A và Quốc lộ 21A:

- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.

Bảng giá số 4

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ

1. Trục đường giao thông Quốc lộ:         

a) Đường Quốc lộ 1A:

 ĐVT: 1000đ/m2

Quốc lộ 1A

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Khu vực cầu Gừng (huyện Thanh Liêm)

4.100

2.500

- Khu vực phố Quang Trung (Trung tâm huyện Thanh Liêm)

3.000

1.800

- Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Bói, cầu Đoan Vĩ (huyện Thanh Liêm)

2.100

1.250

- Các khu vực còn lại địa phận (H. Thanh Liêm, H. Duy Tiên)

1.400

830

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

b) Đường Quốc lộ 21A:

  ĐVT: 1000đ/m2

Quốc lộ 21A

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Địa phận huyện Bình Lục, huyện Thanh Liêm

 

 

+ Khu vực cầu Họ, cầu Sắt (huyện Bình Lục)

2.300

1.380

+ Khu vực phố Động (huyện Thanh Liêm)

2.900

1.730

+ Các khu vực còn lại (H. Bình Lục, H. Thanh Liêm)

1.200

690

- Địa phận huyện Kim Bảng

 

 

+ Khu vực ngã ba Thanh Sơn, ngã tư Thi Sơn

1.400

830

+ Khu vực còn lại xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn

800

480

+ Khu vực cầu Đồng Sơn

850

510

+ Các khu vực còn lại địa phận

400

240

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

c) Đường Quốc lộ 21B:

  ĐVT: 1000đ/m2

Quốc lộ 21B

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Khu vực ngã tư Biên Hoà (huyện Kim Bảng)

1.200

690

- Khu vực chợ Dầu

1.000

600

- Khu vực ngã ba Tân Sơn (huyện Kim Bảng)

1.000

600

- Khu vực thuộc xã Ngọc Sơn (huyện Kim Bảng)

850

510

- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B

400

240

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

d) Đường Quốc lộ 38:

  ĐVT: 1000đ/m2

Quốc lộ 38

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX, KD

- Khu vực Cầu Giát (huyện Duy Tiên)

1.750

1040

- Khu vực chợ Lương (huyện Duy Tiên)

1750

1040

- Khu vực vực vòng xã Yên Bắc (huyện Duy Tiên)

1.500

900

- Các đoạn còn lại từ khu vực Chợ Lương đến cầu Yên Lệnh (huyện Duy Tiên)

800

480

- Khu vực chợ Đại

800

480

- Khu vực chợ Đằn (huyện Kim Bảng)

800

480

- Khu vực chợ Chanh (huyện Kim Bảng)

800

480

- Các khu vực còn lại trên trục đường Quốc lộ 38

400

240

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

2. Trục đường giao thông tỉnh lộ:

 ĐVT: 1000đ/m2

Đường tỉnh lộ

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Khu vực 1

1.150

690

- Khu vực 2

800

480

- Khu vực 3

580

350

- Khu vực 4

255

150

Khu vực huyện Kim Bảng

 

 

- Khu vực chợ Sáng xã Nhật Tân

2.500

1.500

- Khu vực chợ Chiều xã Nhật Tân

1.750

1140

- Khu vực thôn Yên Lạc - xã Đồng Hoá

1.150

690

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực:

- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.

Bảng giá số 5

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ TRẤN

1. Đất ở tại thị trấn:

Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:

  ĐVT: 1000đ/m2

TT

Thị trấn

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1

Thị trấn Đồng Văn

3.500

2.400

1.730

690

2

Thị trấn Hoà Mạc

3.500

2.400

1.730

690

3

Thị trấn Bình Mỹ

3.500

2.400

1.730

690

4

Thị trấn Vĩnh Trụ

2.880

2.000

1.440

580

5

Thị trấn Quế

2.300

1.610

1.150

460

6

Thị trấn Kiện Khê

920

690

460

180

7

Thị trấn Ba Sao

920

690

460

180

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ tại thị trấn:

Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:

 ĐVT: 1000đ/m2

TT

Thị trấn

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1

Thị trấn Đồng Văn

2.070

1.450

1.040

420

2

Thị trấn Hoà Mạc

2.070

1.450

1.040

420

3

Thị trấn Bình Mỹ

2.070

1.450

1.040

420

4

Thị trấn Vĩnh Trụ

1.725

1.200

860

350

5

Thị trấn Quế

1.400

970

690

280

6

Thị trấn Kiện Khê

550

420

280

110

7

Thị trấn Ba Sao

550

420

280

110

- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực:

- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.


Bảng 3A

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

TT

Tên đường phố

Phân loại đường phố

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Đường Lê Hoàn (Quốc lộ 1A)

Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến cầu Châu Sơn

- Đoạn từ cầu Châu Sơn đến ngã ba Đọ Xá

- Đoạn từ đầu đường Trần phú đến lối rẽ vào cống Ba Đa

- Đoạn từ Ngã ba Đọ Xá đến hết địa phận Thành phố giáp huyện Thanh Liêm

- Đoạn từ lối rẽ vào cống Ba đa đến hết địa phận Thành phố giáp xã Tiên Tân

 

 

2

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

Từ đ­ường Trần Thị Phúc đến đường vào bệnh viện Lao và phổi

Từ đư­ờng vào bệnh viện lao đến lối rẽ vào UBND xã Liêm Chính

Từ lối rẽ vào UBND xã Liêm Chính đến hết địa phận Thành phố Phủ Lý

3

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

Từ đ­ường Lê Hoàn đến ngã ba đư­ờng Đinh Tiên Hoàng với Trần Thị Phúc

Từ ngã ba đường Trần Thị Phúc đến cầu Bằng Khê (Đường Đinh Tiên Hoàng)

Từ cầu Bằng Khê đến hết địa phận thành phố (xã Liêm Chung)

4

Đường Lê Công Thanh

Từ đư­ờng Biên Hoà đến đư­ờng Trần Hưng Đạo

- Từ đ­ường Lê Lợi đến đường Biên Hoà

- Từ đường Trần Hư­ng đạo đến đ­ường Đinh Tiên Hoàng

Từ đầu cầu Châu Giang đến đư­ờng D1 (Khu đô thị Bắc Châu Giang)

 

 

5

Đường Lê Lợi

Từ đường Lê Hoàn đến đ­ường Trường Chinh

Từ đ­ường Tr­ường Chinh đến đường Lê Công Thanh

Từ đường Lê Công Thanh đến đường Quy L­ưu

Từ đường Quy L­ưu đến đường Trần H­ưng Đạo

 

6

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

Từ HTX Vân Sơn đến đường Lê Chân

Từ HTX Vân Sơn đến hết địa phận Thành phố Phủ Lý (xã Phù Vân)

 

7

Đường Lý Thái Tổ

 

 

Từ đường Lý Th­ường Kiệt đến đường Lê Chân

Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng

 

8

Đường Lê Chân

 

 

Từ Cầu Châu Sơn đến lối rẽ vào nghĩa trang Thành phố

Từ lối rẽ vào nghĩa trang Thành phố đến hết địa bàn Thành phố Phủ Lý (giáp Thanh Sơn)

 

9

Đường Ngô Quyền

 

 

Từ cống xì dầu đến cầu Hồng Phú

Từ cống xì dầu đến đường Lê Hoàn

 

10

Đường Đinh Công Tráng

 

 

 

Từ đường Lê Chân đến đường phố Trần Bình Trọng

Từ đường phố Trần Bình Trọng đến hết địa phận Thành phố Phủ Lý (Giáp thị trấn Kiện Khê)

11

Đường Trần Thị Phúc

 

 

Từ ngã ba Hồng Phú cũ đến ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng

Từ đường Lê Lợi đến ngã ba Hồng phú cũ

 

12

Đường Biên Hoà

Từ đường Lê Hoàn đến đường Lê Công Thanh

Từ đường Lê Công Thanh đến đường Lê Lợi

Từ đường Lê Lợi đến hết kè đê Nam Châu Giang

 

 

13

Đường Quy Lưu

 

 

Từ đường Trần Thị Phúc đến đường Lê Lợi

 

 

14

Đường Nguyễn Viết Xuân

 

 

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Lê Lợi

 

 

15

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lư­u

Từ đường Quy Lưu đến đường Nguyễn Viết Xuân

Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Trần Thị Phúc

 

 

16

Đường Châu Cầu

 

Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lư­u

 

 

 

17

Đường Trần Phú

 

Từ Bư­u điện tỉnh đến đường Lê Hoàn

 

 

 

18

Đường Trư­ờng Chinh

 

Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Thị Phúc

 

 

 

19

Đư­ờng Lê Duẩn (Đường N6 khu đô thị Liêm Chính)

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường D5

Từ đường D4 đến đường Cao tốc

 

 

20

Đư­ờng Ngô Gia Tự (Đường vành đai nhánh N5)

 

 

Từ đường Lê Chân đến quốc lộ 21A

 

 

21

Đư­ờng Nguyễn Chí Thanh (Đường ĐT493 - QH Sở GTVT)

 

 

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến hết địa phận xã Lam Hạ

22

 Đường Lê Thánh Tông (Quốc lộ 21B)

 

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến giáp Kim Bảng

 

 

Bảng 3B

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRONG CÁC KHU ĐÔ THỊ

 

TT

Tên đường phố

Phân loại đường phố

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

I

Các đường đã đã được đặt tên nay chuyển sang Phố giữ nguyên tên cũ

1

Phố Trần Văn Chuông

 

 

Từ đường Lý Thư­ờng Kiệt đến hết Tr­ường THPT Phủ Lý A

 

 

2

Phố Nguyễn Hữu Tiến

 

 

Từ đường Lý Thái Tổ đến hết Trư­ờng trung học y tế Hà Nam

 

 

3

Phố Trần Quang Khải

 

 

 

Từ đường Lý Thư­ờng Kiệt đến đường Lý Thái Tổ

 

4

Phố Trần Nhật Duật

 

 

Từ đường Lý Thư­ờng Kiệt đến đường Lý Thái Tổ

 

 

5

Phố Trần Bình Trọng

 

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến đường Đinh Công Tráng

 

6

Phố Nguyễn Thiện

 

 

Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền

 

 

7

Phố Đề Yêm

 

 

 

Từ đường Lý Thái Tổ đến đường D5 (Khu Tái định cư 2 LHP)

 

II

Khu QH Nam Nguyễn Viết Xuân

1

Phố Phạm Ngọc Thạch (Đư­ờng Nam Truyền Thanh cũ)

 

 

Từ đường Tr­ường Chinh đến đường Lê Lợi

 

 

2

Phố Bùi Dị (Đường Bắc Truyền Hình cũ)

 

Từ đường Tr­ường Chinh đến đường Trần Hư­ng Đạo

 

 

 

 3

Phố Tân Khai (Ngõ 3 đường Trường Chinh cũ)

 

 

Từ đường Trư­ờng Chinh đến đường Lê Công Thanh

 

 

III

 Khu đô thị Bắc Thanh Châu 

1

Phố Trư­ơng Công Giai (Đường N1 cũ)

 

 

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)

 

2

 Phố Lý Trần Thản (D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Tr­ương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)

 

3

Phố Đặng Việt Châu (D3 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Tr­ương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)

 

4

Phố Phan Trọng Tuệ (D4 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)

 

5

Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Trư­ơng Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ. CN Bắc Thanh Châu cũ)

 

6

Phố Lê Thị Hồng Gấm (đường N3 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 KĐT Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 KĐT Bắc Thanh Châu)

 

7

Phố Tô Vĩnh Diện (Đường N4 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 KĐT Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (Đ. D5 KĐT Bắc Thanh Châu)

 

8

Phố Tr­ương Minh Lượng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ Phố Lý Trần Thản (Đ. D1 khu đô thị Bắc Thanh Châu) đến Phố Trần Nguyên Hãn (đường D5 Khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

9

Phố Nguyễn Thị Định (ĐCN Bắc Thanh Châu)

 

 

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Lê Hoàn

 

10

Đường 3 tháng 7 (Đường D2)

 

 

 

Từ đường Phố Trương Công Giai (Đ. N1 cũ) đến Phố Trương Minh Lư­ợng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu)

 

IV

 Quy hoạch Nam khu Lê Hồng Phong

1

Phố Tống Văn Trân (đường D2)

 

 

 

Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Lê Chân

 

2

Phố Lê Hữu Cầu (Đường D6)

 

 

 

Từ đường phố Đề Yêm đến phố Trần Quang Khải

 

V

 Khu đô thị nam Trần Hưng Đạo

1

Phố Nguyễn Quốc Hiệu (đường D2)

 

 

Từ đường Trần Hư­ng Đạo đến đường N9

 

 

2

Phố Dã Tượng (Đường D5)

 

 

Từ đường Trần Hư­ng Đạo đến đường N11

 

 

3

Phố Yết Kiêu (Đường D4)

 

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Trần H­ưng Đạo

 

 

4

Phố Hồ Xuân Hương (Đường quanh hồ THĐ)

 

 

Từ phố Trần Khát Trân đến Phố Trần Khát Trân

 

 

5

Phố Phạm Ngũ Lão (Đường QH trong khu đô thị)

 

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Yết Kiêu

 

 

6

Phố Trần Khát Chân (Đường QH trong khu đô thị)

 

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Hồ Xuân H­ương

 

 

VI

 Khu đô thị Nam Lê Chân

1

Phố Trần Đăng Ninh (Đường QH: NLC4)

 

 

 

Từ đường Lê Chân đến đường D5

 

2

Phố Trịnh Đình Cửu (Đường QH: Đ. F)

 

 

 

Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng

 

3

Phố Nguyễn Duy Huân (Đường QH: NLC1)

 

 

 

Từ đường D5 đến đường Đinh Công Tráng

 

4

Phố D­ương Văn Nội (Đường QH NLC2)

 

 

 

Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ

 

5

Phố Nguyễn Đức Quý (Đường QH: NLC3)

 

 

 

Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ

 

6

Phố Đặng Quốc Kiêu (Đường QH Đ. D)

 

 

 

Từ Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH: NLC1) đến Phố Trần Đăng Ninh (Đường QH: NLC4)

 

VII

 Khu đô thị Nam Châu Giang 

1

Phố Lý Tự Trọng (Đường QH: N5)

 

 

Từ đường đê bao mễ đến đường Nguyễn Viết Xuân

 

 

2

Phố Võ Thị Sáu (đường QH: N9)

 

 

Từ đường đê bao mễ đến đường Trần H­ưng Đạo

 

 

VIII

 Khu tái định cư Trần Văn Chuông

 

 Phố Lý Công Bình (đường QH: Đ. M3)

 

 

Từ phố Tống Văn Trân đến ngõ dân c­ư

 

 

IX

 Khu quy hoạch 439 Lê Hồng Phong

1

Phố Nguyễn Thị Nhạ (đường QH B1)

 

 

 

N1 đến đường N5

 

2

Phố Nguyễn Thị Vân Liệu đường (QH B2)

 

 

 

N1 đến đường N5

 

X

 Khu tái định cư II phường Lê Hồng Phong

 

Phố Võ Văn Tần (Đường đôi trước cửa ký tức xá Trường Cao đẳng SP)

 

 

 

Từ đường nhánh phía Nam hồ Vân Sơn đến đường Trần Văn Chuông kéo dài

 

XI

Khu hồ Châu Giang A-B

1

Phố Mạc Đĩnh Chi (Ngõ 10 đường Trần Phú)

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền

 

 

2

Phố Phan Huy Chú (Ngõ 6 đường Trần Phú)

 

 

Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền

 

 

XII

Khu tái định cư­ hồ bệnh viện

 

Phố Trần Tử Bình (Ngõ 10 đường Trường Chinh)

 

 

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Tr­ường Chinh

 

 

XIII

Khu phố Cổ

1

Phố Phạm Tất Đắc (Ngõ 1 đường Trường Chinh)

 

 

Từ đường Tr­ường Chinh đến đường Lê Công Thanh

 

 

2

Phố Kim Đồng (Ngõ 2 đường Châu Cầu)

 

 

Từ đường Châu Cầu đến đường Tr­ường Chinh

 

 

3

Phố Hàng Chuối (Ngõ 4 đường Biên Hoà)

 

 

Từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà

 

 

 Ghi chú: Các đoạn đường phố phát sinh mới trong các khu đô thị:

 - Các tuyến đường đ­ược hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang >26m xếp vào đường loại 3.

 - Các tuyến đường đ­ược hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang từ 17m đến 26 m xếp vào đường loại 4.

 - Các tuyến đường đ­ược hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang <17m xếp vào đường loại 5./.