cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 292/2009/NQ-HĐND ngày 07/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007-2010 kèm theo Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 292/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 07-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 07-12-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-05-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1617 ngày (4 năm 5 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-05-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-05-2014, Nghị quyết số 292/2009/NQ-HĐND ngày 07/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007-2010 kèm theo Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 12/05/2014 Công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 292/2009/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 104/2006/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2006 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA THỜI KỲ 2007 - 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN NHÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Luật Khoáng sản năm 1996; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điểm của Nghị quyết số 104/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010; Báo cáo thẩm tra số 529/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị quyết số 104/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010:

1. Sửa đổi biểu phân cấp nguồn thu tại điểm 1 khoản I Điều 1:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm 4 Mục I như sau: “Thuế thu nhập của cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do cục thuế quản lý thu thuế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) cấp tỉnh; thuế thu nhập cá nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do cục thuế tỉnh quản lý thu thuế và cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước; các khoản thu nhập cá nhân khác do Cục thuế tỉnh quản lý thu thuế.”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm 7 Mục I như sau: “Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu (trừ thuế tài nguyên từ hoạt động khai thác khoáng sản)”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm 11 Mục I như sau: “Thu tiền cho thuê đất, mặt nước (trừ tiền cho thuê đất, mặt nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản )”.

d) Sửa đổi, bổ sung điểm 17 Mục I như sau: “Các khoản phí, lệ phí của các đơn vị tỉnh nộp (trừ lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản)”.

đ) Sửa đổi, bổ sung Điểm 1 Mục II như sau: “Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp; thuế giá trị gia tăng từ kinh doanh thu từ hộ và cá nhân kinh doanh (Môn bài từ bậc 1 đến bậc 3) do Chi cục thuế quản lý thu”.

e) Sửa đổi, bổ sung điểm 5 Mục II như sau: “Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế quản lý thu thuế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện; thuế thu nhập cá nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế huyện, thành phố quản lý thu thuế và cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách Nhà nước; thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; các khoản thuế thu nhập cá nhân khác do Chi cục thuế quản lý thu thuế”.

g) Sửa đổi, bổ sung điểm 6 Mục II như sau: “Thuế tài nguyên thu từ khu vực ngoài quốc doanh và thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản”.

h) Sửa đổi, bổ sung điểm 9 Mục II như sau: “Các khoản phí, lệ phí do các đơn vị huyện, thành phố nộp; lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện”.

i) Bổ sung thêm điểm 10 vào Mục II như sau: “Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản”.

k) Sửa đổi, bổ sung điểm 1 Mục III như sau: “Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân thu từ hộ và cá nhân kinh doanh môn bài từ bậc 4 đến bậc 6”.

l) Sửa đổi, bổ sung điểm 6 Mục III như sau: “Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương của cán bộ, công chức xã; thuế thu nhập cá nhân do UBND xã, phường, thị trấn thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước”.

2. Sửa đổi một số điểm tại biểu quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tại khoản II Điều 1:

Điểm sửa đổi, bổ sung

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Tỷ lệ phân chia (%)

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã, phường, thị trấn

Điểm 1

Sửa đổi bổ sung gạch đầu dòng thứ tư:

- Thuế Tài nguyên:

100

 

 

+ Thuế Tài nguyên nước TĐHB

100

 

 

+ Thuế Tài nguyên từ hoạt động khai thác khoáng sản

 

70

30

Điểm 3

Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ ba:

- Thuế Tài nguyên:

 

100

 

+ Thuế Tài nguyên từ hoạt động khai thác khoáng sản

 

70

30

Điểm 4

Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ hai

 

 

 

Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ ba:

- Thuế Tài nguyên:

 

 

100

+ Thuế Tài nguyên từ hoạt động khai thác khoáng sản

 

70

30

 

Sửa đổi, bổ sung:

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

- Người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do cục thuế quản lý thu thuế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

100

 

 

 

- Người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do chi cục thuế quản lý thu thuế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp cấp huyện

 

100

 

Điểm 7

- Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn

 

 

100

 

- Thu nhập cá nhân từ nhận quà tặng và nhận thừa kế

 

100

 

 

- Thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản

 

 

 

 

+ Trên địa bàn xã, thị trấn

 

30

70

 

+ Trên địa bàn phường

 

50

50

 

- Thuế thu nhập cá nhân do các cơ quan, tổ chức khấu trừ tại nguồn để nộp nhân sách nhà nước.

 

 

 

 

+ Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do cục thuế tỉnh quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước.

100

 

 

 

+ Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do chi cục thuế huyện, thành phố quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước.

 

100

 

 

+ Do UBND xã, phường, thị trấn thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước.

 

 

100

 

- Thuế thu nhập cá nhân từ các khoản thu nhập khác

 

 

 

 

+ Do Cục thuế tỉnh quản lý thu thuế.

100

 

 

 

+ Do Chi cục thuế huyện, thành phố quản lý thu thuế

 

100

 

 

Sửa đổi bổ sung như sau:

Thu tiền cho thuê đất, mặt nước

 

 

 

 

- Các tổ chức do Cục thuế quản lý thu

100

 

 

Điểm 8

Riêng: Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối với hoạt động khoáng sản

 

70

30

 

- Các tổ chức do chi Cục thuế huyện, thành phố quản lý thu

 

100

 

 

Riêng: + Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối với hoạt động khoáng sản

 

70

30

Điểm 11

Bãi bỏ điểm 11

 

 

 

Bổ sung điểm mới

Bổ sung điểm 19a

Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản và phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoảng sản

 

70

30

Bổ sung điểm mới

Bổ sung điểm 30a

Thu phạt vi phạm hành chính đối với các hoạt động khoáng sản

 

70

30

Điều 2. Hiệu lực thi hành. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội; Chính phủ;
- UB TC-NS của Quốc hội;
- VP QH, VP CTN, VP CP;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh, TT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; Văn phòng UBND tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng