cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 297/2009/NQ-HĐND ngày 07/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về phê chuẩn phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 297/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 07-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 07-12-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 963 ngày (2 năm 7 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-07-2012, Nghị quyết số 297/2009/NQ-HĐND ngày 07/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về phê chuẩn phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 27/07/2012 Công bố danh mục các văn bản Quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 5 năm 2012”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 297/2009/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Điều 11 Luật Tổ chức HĐND và UBND (ngày 26 tháng 11năm 2003);

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010; Quyết định số 1909/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2010; Quyết định số 278/QĐ-BKH ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2010; Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 125/2006/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh về việc ban hành các quy định về tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2009/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Sơn La năm 2010;

Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh về phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển và các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010; Báo cáo số 529/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh về việc thẩm tra lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 13 HĐND tỉnh khoá XII; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý năm 2010 với những nội dung sau:

A. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2010

I. Tổng mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý năm 2010 là 1.239,126 tỷ đồng. Trong đó, vốn đầu tư phát triển là 1.003,384 tỷ đồng; vốn sự nghiệp là 235,242 tỷ đồng.

1. Vồn đầu tư theo nguồn vốn

1.1. Vốn trong nước: 1.179,126 tỷ đồng.

a) Vốn bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 248,667 tỷ đồng (trong đó đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 23 tỷ đồng).

b) Vồn bổ sung có mục tiêu của Chính phủ: 867,831 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135 giai đoạn II, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng:  391,055 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư thực hiện Nghị quyết số 37: 113 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ theo các mục tiêu khác: 363,776 tỷ đồng.

c) Nguồn ngân sách khác: 62,628 tỷ đồng.

1.2. Vốn nước ngoài (ODA): 60 tỷ đồng.

2. Vồn đầu tư theo phân cấp ngân sách:

2.1. Ngân sách cấp tỉnh: 759,785 tỷ đồng.

a) Vốn bổ sung cân đối: 185,667 tỷ đồng.

b) Vốn bổ sung có mục tiêu: 468,49 tỷ đồng.

- Các CTMT quốc gia: 143,811 tỷ đồng.

- Chương trình 135 giai đoạn II: 5,226 tỷ đồng.

- Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 48,421 tỷ đồng.

- Đầu tư theo Nghị quyết số 37-NQ/TW: 113 tỷ đồng.

- Các nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu khác: 158,032 tỷ đồng.

c) Các nguồn ngân sách khác:  45,628 tỷ đồng.

d) Vốn nước ngoài (ODA): 60 tỷ đồng.

2.2. Ngân sách cấp huyện: 479,341 tỷ đồng.

a) Vốn bổ sung cân đối: 63 tỷ đồng (trong đó đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 23 tỷ đồng).

b) Vốn hỗ trợ có mục tiêu:  399,341 tỷ đồng.

- Các chương trình mục tiêu quốc gia: 3,059 tỷ đồng.

- Chương trình 135 giai đoạn II: 180,538 tỷ đồng.

- Hỗ trợ hạ tầng huyện mới tách: 11 tỷ đồng.

- Hỗ trợ huyện nghèo theo NQ số 30a/2008/NQ-CP: 154,080 tỷ đồng.

- Hỗ trợ đầu tư các xã biên giới: 8,5 tỷ đồng.

- Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo QĐ số 167/2008/QĐ-TTg: 32,164 tỷ đồng.

c) Nguồn ngân sách khác: 17 tỷ đồng.

(Chi tiết có các biểu tổng hợp số 01, 02, 03, 04 kèm theo).

B. VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2010

Tiếp tục áp dụng tinh thần Nghị quyết số 264/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh: "Nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách tỉnh tập trung phân bổ cho các công trình chuyển tiếp có hồ sơ thanh toán tại Kho bạc Nhà nước..." trong phân bổ vốn năm 2010. Cụ thể như sau:

1. Các nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh

a) Đối với các nguồn vốn đầu tư, vốn sự nghiệp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135 giai đoạn II, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và vốn hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: Phân bổ chi tiết theo yêu cầu, nhiệm vụ của chương trình, dự án để các ngành, các đơn vị sớm tổ chức triển khai thực hiện.

b) Đối với các nguồn vốn bổ sung cân đối (XDCB tập trung), vốn đầu tư theo Nghị quyết số 37-NQ/TW:

- Phân bổ chi tiết các khoản: Hoàn trả vốn vay, vốn ứng trước; vốn thanh toán nợ chương trình kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2003 - 2007; vốn đối ứng cho các dự án có nhu cầu sử dụng vốn đối ứng; vốn cho quy hoạch và chuẩn bị đầu tư; vốn khởi công mới một số dự án thuộc các lĩnh vực trọng điểm.

- Dành một khoản vốn để thanh toán khối lượng các công trình hoàn thành, các gói thầu đường giao thông hoàn thành có đủ hồ sơ thanh toán tại Kho bạc Nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2009; các công trình trọng điểm, bao gồm: trụ sở làm việc, trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện; một số tuyến đường giao thông để mở rộng các khu đô thị; phần còn lại phân bổ cho các công trình chuyển tiếp có đủ hồ sơ thanh toán tại Kho bạc Nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2009.

2. Các nguồn vốn ngân sách cấp huyện

Phân bổ tổng mức và cơ cấu cho các huyện. UBND các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình HĐND huyện, thành phố quyết định giao chi tiết cho các chương trình, dự án.

C. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH: 759,785 tỷ đồng

I. Phân bổ chi tiết: 493,862 tỷ đồng.

1. Vốn bổ sung cân đối: 109,703 tỷ đồng.

a) Hoàn trả các khoản vốn vay, vốn ứng trước: 36 tỷ đồng.

- Hoàn trả vốn vay kiên cố hóa kênh mương, đường giao thông nông thôn: 16 tỷ đồng.

- Hoàn trả nguồn tạm vay vốn hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch: 8 tỷ đồng.

- Hoàn trả nguồn tạm vay vốn hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu: 12 tỷ đồng.

(Chi tiết tại các biểu số 05.1, 05.2).

b) Thanh toán khối lượng hoàn thành chương trình kiên cố trường lớp học giai đoạn 2003 - 2007: 32,854 tỷ đồng. (Chi tiết tại biểu số 05.3).

c) Vốn bố trí cho quy hoạch và chuẩn bị đầu tư: 10 tỷ đồng. (Chi tiết tại biểu số 05.4).

1.5. Bố trí đối ứng cho một số dự án: 12,046 tỷ đồng. (Chi tiết tại biểu số 05.5).

1.6. Khởi công mới một số dự án trọng điểm có đủ hồ sơ, thủ tục: 18,803 tỷ đồng. (Chi tiết tại biểu số 05.6).

2. Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 305,95 tỷ đồng:

a) Vốn đầu tư các CTMT quốc gia: 143,811 tỷ đồng. (Chi tiết tại các biểu từ 06.1 đến 06.10).

b) Vốn chương trình 135 giai đoạn II: 5,226 tỷ đồng (Chi tiết tại biểu số 06.11).

c) Vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 48,421 triệu đồng (Chi tiết tại biểu số 06.12).

d) Vốn đầu tư theo Nghị quyết số 37-NQ/TW: 15,46 tỷ đồng (Chi tiết tại biểu số 05.6).

2.5. Các nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu khác: 93,032 tỷ đồng (Chi tiết tại biểu số 07).

3. Các nguồn ngân sách khác: 25,628 tỷ đồng (Chi tiết tại biểu số 08).

4. Vốn nước ngoài: 52,581 tỷ đồng. (Chi tiết tại biểu số 09).

II. Để lại chưa phân bổ: 265,923 tỷ đồng.

- Nguồn bổ sung cân đối: 75,964 tỷ đồng.

- Nguồn đầu tư theo Nghị quyết số 37: 97,54 tỷ đồng.

- Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư các mục tiêu cụ thể: 65 tỷ đồng.

- Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ trụ sở xã: 20 tỷ đồng.

- Nguồn vốn nước ngoài: 7,419 tỷ đồng.

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh:

- Quyết định phân bổ chi tiết các nguồn vốn nêu tại mục I, Phần C, Điều 1 Nghị quyết này.

- Chỉ đạo rà soát xây dựng phương án phân bổ chi tiết theo cơ cấu các nguồn vốn nêu tại mục II, phần C, Điều 1 Nghị quyết này, trình Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh thẩm tra, cho ý kiến trước khi quyết định.

- Quyết định giao vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu Quốc gia cho các huyện, thành phố theo phân cấp và chỉ đạo UBND các huyện, thành phố trình HĐND huyện, thành phố xem xét quyết định phân bổ chi tiết các nguồn vốn được phân cấp bảo đảm kịp thời, đúng nội dung hỗ trợ và đề án được duyệt.

2. HĐND tỉnh uỷ quyền cho Thường trực HĐND tỉnh phối hợp với các Ban HĐND tỉnh xem xét, quyết định phương án phân bổ nguồn vốn nêu tại mục II, phần C, Điều 1 Nghị quyết này sau khi UBND trình phương án phân bổ và báo cáo kết quả với kỳ họp gần nhất của HĐND tỉnh.

3. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.

 

 

Nơi nhận :
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Uỷ ban Kinh tế của Quốc hội;
- Uỷ ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ TC, Bộ KH và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, Thành phố;
- LĐ, CV Văn phòng Tỉnh uỷ, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 240 b

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN