cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 304/2009/NQ-HĐND ngày 07/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về quy định chế độ phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận, Đảng ủy viên trực thuộc Đảng ủy bộ phận, Phó Bí thư, chi ủy viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 304/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 07-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-04-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1562 ngày (4 năm 3 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-04-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-04-2014, Nghị quyết số 304/2009/NQ-HĐND ngày 07/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về quy định chế độ phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận, Đảng ủy viên trực thuộc Đảng ủy bộ phận, Phó Bí thư, chi ủy viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 74/2014/NQ-HĐND ngày 03/04/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 304/2009/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CẤP ỦY VIÊN CHI BỘ TRỰC THUỘC ĐẢNG BỘ CƠ SỞ, TRỰC THUỘC ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN; ĐẢNG UỶ VIÊN TRỰC THUỘC ĐẢNG UỶ BỘ PHẬN; PHÓ BÍ THƯ, CHI UỶ VIÊN CHI BỘ BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Điều 10, Điều 17 Luật Tổ chức HĐND UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Điều 2, Điều 11, Điều 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La Về chế độ phụ cấp đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; Đảng uỷ viên trực thuộc đảng uỷ bộ phận; Phó Bí thư, chi uỷ viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 530/BC-PC HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; Đảng uỷ viên trực thuộc đảng uỷ bộ phận; Phó Bí thư, Chi uỷ viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:

1. Đối tượng được hưởng phụ cấp

Là những đảng viên được bầu cử hoặc chỉ định (theo quy định của Điều lệ Đảng) vào Chi uỷ chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; Đảng uỷ viên trực thuộc đảng uỷ bộ phận; Phó Bí thư, Chi uỷ viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố.

2. Mức phụ cấp hàng tháng

2.1. Cấp ủy viên (Bí thư, PBí thư, Chi uỷ viên) chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, cấp ủy viên (Bí thư, PBí thư, Chi uỷ viên) chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận hưởng hệ số phụ cấp 0,20 mức lương tối thiểu.

2.2. Đảng ủy viên (Bí thư, Phó Bí thư, Chi uỷ viên) đảng ủy bộ phận hưởng hệ số phụ cấp 0,25 mức lương tối thiểu.

2.3. Đối với chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố

a) Mức phụ cấp đối với cấp ủy viên chi bộ (Phó Bí thư, Chi uỷ viên) bản vùng II gấp 1,3 lần, vùng III gấp 1,5 lần so với bản tương ứng vùng I, cụ thể như sau:

Vùng

Chức danh

Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản

Bản loại 1: từ 150 hộ trở lên

Bản loại 2: từ 100-149 hộ

Bản loại 3: từ 50-99 hộ

Bản loại 4: từ 10-49 hộ

1

2

3

4

5

6

I

Phó Bí thư

0,5

0,4

0,3

0,2

Chi ủy viên

0,35

0,3

0,25

0,2

II

Phó Bí thư

0,65

0,52

0,39

0,26

Chi ủy viên

0,455

0,39

0,325

0,26

III

Phó Bí thư

0,75

0,6

0,45

0,3

Chi ủy viên

0,525

0,45

0,375

0,3

b) Cấp ủy viên (Phó Bí thư, Chi ủy viên) nếu đồng thời đảm nhiệm nhiều chức vụ thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp có hệ số cao nhất.

3. Nguồn kinh phí và nguyên tắc chi trả phụ cấp

3.1. Nguồn kinh phí: Do ngân sách tỉnh đảm bảo.

3.2. Nguyên tắc chi trả.

a) Đối với tổ chức đảng trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Kinh phí chi trả phụ cấp được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

b) Đối với tổ chức Đảng trong cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện: Kinh phí chi trả phụ cấp được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cấp huyện và phân bổ trong dự toán hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

c) Đối với tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang: Kinh phí chi trả hàng năm do ngân sách tỉnh hỗ trợ.

d) Đối với tổ chức đảng trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức kinh tế ngoài thành phần kinh tế nhà nước: Kinh phí chi trả được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Đảng uỷ khối Doanh nghiệp và các huyện uỷ, thành uỷ theo phân cấp quản lý.

e) Đối với tổ chức đảng thuộc cấp xã: Kinh phí chi trả được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cấp xã.

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí chi trả phụ cấp cho các chức danh quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này. Chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. HĐND tỉnh, HĐND cấp huyện, HĐND cấp xã có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Uỷ ban KT - NS của Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- UB tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu của UBTV Quốc hội;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) uỷ, HĐND, UBND huyện; thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ, ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Công báo tỉnh; Lưu trữ tỉnh;
- TT Đảng ủy, HĐND, UBND xã; phường; thị trấn;
- Lưu: VT(450b).

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng