cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 222/2009/NQ-HĐND ngày 04/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 222/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 04-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 14-12-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-07-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2051 ngày (5 năm 7 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-07-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-07-2015, Nghị quyết số 222/2009/NQ-HĐND ngày 04/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 106/2015/NQ-HĐND ngày 17/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 222/2009/NQ-HĐND

Mỹ Tho, ngày 04 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 240/BC-BKTNS ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức có nhu cầu đăng ký, nộp hồ sơ giao đất, cho thuê đất và cấp quyền sử dụng đất hoặc cần phải thẩm định theo quy định và cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

2. Đối tượng không thu phí

- Cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với người đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 3, điều 4 Luật Đất đai năm 2003;

- Cấp đổi theo chủ trương của Nhà nước;

- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.

3. Mức thu phí

a) Đối với tổ chức

- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

+ Đất có diện tích dưới 1 ha : không quá 500.000 đồng/hồ sơ;

+ Đất có diện tích từ 1 ha đến dưới 2 ha: không quá 1.000.000 đồng/hồ sơ;

+ Đất có diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha: không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ;

+ Đất có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha: không quá 3.000.000 đồng/hồ sơ;

+ Đất có diện tích từ 10 ha đến dưới 20 ha: không quá 4.000.000 đồng/hồ sơ;

+ Đất có diện tích từ 20 ha trở lên: không quá 5.000.000 đồng/hồ sơ.

- Sử dụng đất vào mục đích khác: không quá 150.000 đồng/hồ sơ.

b) Đối với hộ gia đình, cá nhân: không quá 50.000 đồng/hồ sơ.

c) Đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi: không quá 20.000 đồng/hồ sơ.

4. Quản lý và sử dụng tiền thu phí

Đơn vị thu phí được để lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí theo quy định. Số tiền còn lại (70%) đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu phù hợp với diện tích cụ thể cho từng loại đối tượng và hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 19 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 51/2005/NQ-HĐNDK7 ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII về việc thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Tấn Minh