cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 08/2009/NQ-HĐND ngày 28/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2009-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 28-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 02-08-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-05-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3568 ngày (9 năm 9 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-05-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-05-2019, Nghị quyết số 08/2009/NQ-HĐND ngày 28/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2009-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 10/05/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2009/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2009 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số: 132/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số: 72/TTr-UBND ngày 09-7-2009 của UBND tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hàng năm trích ngân sách tỉnh hỗ trợ kiên cố hoá giao thông nông thôn, cụ thể như sau:

1. Mục tiêu: Đến năm 2015 đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh cơ bản được kiên cố hoá 100%.

2. Đối tượng hỗ trợ: Các tuyến đường trục chính do xã, phường, thị trấn quản lý và các tuyến đường chính trong thôn của 17 xã khó khăn và đặc biệt khó khăn khu vực II, III vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 301/2006/UBDT ngày 27-11-2006 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc.

3. Mức hỗ trợ

- Đối với các xã đồng bằng: 40%;

- Đối với các xã trung du: 50%;

- Đối với các xã miền núi: 60%;

- Đối với 17 xã khó khăn và đặc biệt khó khăn: 100%.

Tỷ lệ % hỗ trợ được tính trên khối lượng thực hiện thực tế đã được nghiệm thu và chỉ hỗ trợ khi công trình có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số: 11/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2007 - 2010.

Thường trực HĐND, các ban và đại biểu HĐND tỉnh có kế hoạch giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 23-7-2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Đình Dũng