cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 28/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 28-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 02-08-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1085 ngày (2 năm 11 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-07-2012, Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 28/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 11/2009/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2008/NQ-HĐND QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND thông qua ngày 26-11-2003;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;

Căn cứ Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31-3-2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn ĐBQH và ĐBQH;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008 của HĐND tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp;

Xét Tờ trình số: 01/TTr-TTHĐND ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Thường trực HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp; cụ thể như sau:

1. Về chế độ phục vụ công tác chuẩn bị và dự thảo báo cáo thẩm tra (Khoản 1 Điều 5) sửa đổi là:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung

Cấp tỉnh

Thành phố, thị xã

Xã, thị trấn

Chuẩn bị

Dự thảo báo cáo

Chuẩn bị

Dự thảo báo cáo

Chuẩn bị

Dự thảo báo cáo

1

Một báo cáo trình HĐND

2.500

300

1.250

150

400

100

2

Một hồ sơ dự thảo nghị quyết bao gồm: Tờ trình, đề án, dự thảo NQ HĐND

7.500

300

4.500

150

550

100

2. Về chi công tác tham mưu, phục vụ hoạt động giám sát (khoản 1 Điều 6) sửa đổi là:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung

Cấp tỉnh

Thành phố, thị xã

Xã, thị trấn

T.Trực HĐND

Ban HĐND

T.Trực HĐND

Ban HĐND

1

Xây dựng chương trình giám sát năm

1.200

600

600

350

250

2

Xây dựng chương trình giám sát quý

600

350

250

150

150

3

Xây dựng chương trình cho một cuộc kiểm tra, giám sát

350

250

250

125

125

4

Xây dựng thông báo, báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát

350

250

250

125

125

5

Cá nhân tham gia, phục vụ một buổi kiểm tra, giám sát

100

100

80

60

40

6

Nhân viên phục vụ (lái xe, lễ tân, tạp vụ)

30

30

30

30

30

3. Về chi công tác tiếp dân, tiếp xúc cử tri (Điều 7) sửa đổi là:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung

Cấp tỉnh

Thành phố, thị xã

Xã, thị trấn

1

Hỗ trợ Tổ ĐB HĐND tổ chức tiếp dân, tiếp xúc cử tri, họp Tổ mỗi quý

1.500

1.000

100

2

Thường trực HĐND xây dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri

300

200

100

3

Thường trực HĐND xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến kiến nghị cử tri

300

200

100

4

Cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, tham gia tiếp dân, tiếp xúc cử tri, họp Tổ ĐB HĐND mỗi buổi

100

80

40

4. Về một số khoản chi hoạt động kỳ họp HĐND (Điều 8) sửa đổi là:

1. Chi bồi dưỡng phục vụ công tác nghiên cứu, tài liệu, tham gia nội dung kỳ họp HĐND cho đại biểu HĐND: Cấp tỉnh 300.000đ/người/kỳ họp, thành phố, thị xã 200.000đ/người/kỳ họp, xã, thị trấn 100.000đ/người/kỳ họp. Trường hợp là đại biểu HĐND hai cấp được bồi dưỡng ở mức đại biểu HĐND cấp cao hơn và 50% của đại biểu HĐND cấp dưới.

2. Chế độ tiền ăn, nước uống, nghỉ của đại biểu HĐND và đại biểu dự kỳ họp HĐND:

a) Chế độ ăn: Đại biểu cấp tỉnh: 100.000đ/ngày, thành phố, thị xã: 70.000đ/ ngày, xã, thị trấn: 50.000đ/ngày

b) Chế độ nước uống, nghỉ: Theo Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 4-7-2007 của HĐND tỉnh.

3. Cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, phục vụ kỳ họp HĐND được hưởng chế độ ăn, nghỉ như đại biểu HĐND của cấp đó.

4. Thường trực HĐND Chủ toạ kỳ họp được bồi dưỡng: 300.000đ/người/ ngày đối với cấp tỉnh, 200.000đ/người/ngày đối với thành phố, thị xã, 100.000đ/ người/ ngày đối với xã, thị trấn.

5. Thư ký kỳ họp HĐND được bồi dưỡng 150.000đ/người/ngày đối với cấp tỉnh, 70.000đ/người/ngày đối với thành phố, thị xã, 50.000đ/người/ngày đối với xã, thị trấn.

6. Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND đã được thông qua; xây dựng chương trình xây dựng nghị quyết, báo cáo hoạt động giám sát của HĐND được hỗ trợ:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung

Cấp tỉnh

Thành phố, thị xã

Xã, thị trấn

1

Báo cáo tổng hợp hoạt động giám sát trình HĐND

1.500/BC

1.000/BC

200/BC

2

Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND

 

 

 

 

- Nội dung phức tạp

1.000/NQ

500/NQ

200/NQ

 

Nội dung đơn giản

500/NQ

300/NQ

100/NQ

3

Xây dựng chương trình xây dựng nghị quyết năm

1.500

1.000

200

5. Về chế độ hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, tham gia ý kiến vào các dự án luật, văn bản do Quốc hội yêu cầu (Điều 9) sửa đổi là: Về chế độ hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, tham gia ý kiến vào các dự án luật, văn bản do Quốc hội hoặc cơ quan hành chính Nhà nước yêu cầu.

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung

Cấp tỉnh

Thành phố, thị xã

Xã, thị trấn

1

Chi tổ chức hội nghị khách tiết

3.000

1.500

700

2

Thành viên tham dự, phục vụ

100

80

40

3

Bài tham luận

400

300

200

4

Tổng hợp, viết báo cáo

2.000

1.000

500

5

Nhân viên (lái xe, lễ tân, tạp vụ)

30

30

30

6. Về một số chế độ khác (khoản 2, 3 Điều 10) sửa đổi là:

2. Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, phục vụ cơ quan HĐND bị ốm đau, khó khăn đột xuất có chế độ thăm hỏi theo mức:

a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm phẫu thuật điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 2.000.000 đồng/người.

b) Thành phố, thị xã: 300.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm phẫu thuật điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 1.000.000 đồng/người.

c) Xã, thị trấn: 200.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm phẫu thuật điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 500.000 đồng/người.

3. Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ HĐND trong một nhiệm kỳ được hỗ trợ may 02 bộ trang phục mỗi bộ trị giá: 2.500.000 đồng/người đối với cấp tỉnh và thành phố, thị xã; 1.500.000 đồng/bộ đối với xã, thị trấn. Trường hợp cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ HĐND hoạt động kiêm nhiệm (vừa giúp việc HĐND và UBND) được hỗ trợ 50% mức quy định trên.

Điều 2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND các cấp, các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ nghị quyết thực hiện.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 23-7-2009; có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Đình Dũng