cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 07/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 28-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 07-08-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-07-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1973 ngày (5 năm 4 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2015, Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 07/2009/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18-5-2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17-10-2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc. Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Cấp bản sao từ sổ gốc thu không quá 2.000 đồng/bản;

2. Chứng thực bản sao từ bản chính thu không quá 1.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 500 đồng/trang, tối đa thu không quá 50.000 đồng/bản.

3. Chứng thực chữ ký: Thu không quá 5.000đồng/ trường hợp.

Điều 2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước; cơ quan thực hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.

- Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Trường hợp cơ quan, tổ chức được uỷ quyền thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại 20% số lệ phí thu được để chi cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua; bãi bỏ các khoản thu lệ phí cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch, từ bản gốc quy định tại các điểm a, b,c khoản 1, mục B- Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2009./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH,CP;
- VPQH,VPCP;
- Bộ TC;
- Cục KTVB- Bộ Tư pháp;
- TTTU,TTHĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TTHU, TTHĐND, UBND, MTTQ huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Vĩnh Phúc, cổng TTĐT tỉnh (đăng đưa tin);
- Trung tâm công báo tỉnh;
- CPVP, CV;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Trịnh Đình Dũng