Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 27/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Quy định số lượng chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 89/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 27-07-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-07-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-09-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 432 ngày (1 năm 2 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 06-09-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2009/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 27 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ THÔN, KHU PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1254/TTr-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Quy định số lượng chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố như sau:
Số TT | Chức danh | Số lượng (người) | Mức phụ cấp hiện hưởng (đ/tháng) | Mức phụ cấp điều chỉnh (đ/tháng) |
1 | 2 | | 3 | 4 |
1 | Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm UBKT do Phó bí thư hoặc Thường trực đảng uỷ kiêm | Kiêm nhiệm | 0,2 mức lương tối thiểu | 0,2 mức lương tối thiểu |
2 | Trưởng khối dân vận (do Bí thư Đảng uỷ kiêm) | Kiêm nhiệm | 0,2 mức lương tối thiểu | 0,2 mức lương tối thiểu |
3 | Chức danh Phó chỉ huy quân sự xã do công chức Tư pháp - hộ tịch kiêm | Kiêm nhiệm | 0,2 mức lương tối thiểu | 0,2 mức lương tối thiểu |
4 | Trưởng Ban Tuyên giáo kiêm thường trực khối dân vận | 1 | 390.000 | 585.000 |
5 | Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ | 1 | 210.000 | 325.000 |
6 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 | 210.000 | 325.000 |
7 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 1 | 210.000 | 325.000 |
8 | - Phó chủ tịch Uỷ ban MTTQ Phó CT MTTQ nếu kiêm Trưởng Ban thanh tra nhân dân được hưởng thêm 30% của mức trên | 1 | 185.000 | 295.000 |
9 | - Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Phó Bí thư Đoàn nếu kiêm cán bộ nhà văn hoá được hưởng thêm 30% của mức trên | 1 | 185.000 | 295.000 |
10 | Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1 | 185.000 | 295.000 |
11 | Phó chủ tịch Hội Nông dân | 1 | 185.000 | 295.000 |
12 | Phó chủ tịch Hội CCB | 1 | 185.000 | 295.000 |
13 | Cán bộ Dân số, Gia đình Trẻ em | 1 | 260.000 | 390.000 |
14 | Phó trưởng Công an (trừ các phường thuộc thành phố Hưng Yên) | 1 | 210.000 | 325.000 |
15 | Cán bộ kế hoạch, giao thông, thuỷ lợi | 1 | 260.000 | 390.000 |
16 | Cán bộ Lao động TB & XH | 1 | 260.000 | 390.000 |
17 | Trưởng Đài Truyền thanh | 1 | 210.000 | 325.000 |
18 | Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ | 1 | 210.000 | 325.000 |
19 | Cán bộ chăn nuôi thú y | 1 | 260.000 | 390.000 |
20 | Phó chủ nhiệm UBKT Đảng uỷ chuyên trách | 1 | 340.000 | 490.000 |
21 | Uỷ viên UBKT Đảng uỷ | 3 | 105.000 | 165.000 |
22 | Phó Đài truyền thanh | 1 | 155.000 | 230.000 |
23 | Nhân viên đài truyền thanh | 1 | 130.000 | 195.000 |
24 | Bí thư chi bộ thôn, khu phố: - Đối với thôn, khu phố hạng 1: - Đối với thôn, khu phố hạng 2: - Đối với thôn, khu phố hạng 3 và thôn có nhiều chi bộ: Bí thư chi bộ nếu kiêm trưởng thôn hoặc kiêm phó thôn được hưởng thêm 30% mức phụ cấp được hưởng | 1 1 1 | 285.000 260.000 235.000 | 620.000 555.000 490.000 |
25 | Trưởng thôn, khu phố - Đối với thôn, khu phố hạng 1: - Đối với thôn, khu phố hạng 2: - Đối với thôn, khu phố hạng 3: | 1 1 1 | 285.000 260.000 235.000 | 620.000 555.000 490.000 |
26 | Phó thôn, khu phố: - Đối với thôn, khu phố hạng 1 - Đối với thôn, khu phố hạng 2 - Đối với thôn, khu phố hạng 3 | 2 1 1 | 195.000 195.000 145.000 | 490.000 490.000 390.000 |
27 | Công an viên ở thôn - Đối với thôn hạng 1 - Đối với thôn hạng 2 - Đối với thôn hạng 3 | 2 1 1 | 130.000 130.000 130.000 | 195.000 195.000 195.000 |
28 | Trưởng Ban Bảo vệ dân phố | 1 | 195.000 | 295.000 |
29 | Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố | 1 | 165.000 | 260.000 |
30 | Tổ trưởng Bảo vệ dân phố | 1 | 145.000 | 230.000 |
31 | Tổ viên Bảo vệ dân phố - Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ được hưởng theo chức danh cao nhất. | 2 | 130.000 | 195.000 |
II. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện:
Mức phụ cấp điều chỉnh trên được thực hiện từ ngày 01/7/2009; hàng năm được cân đối trong dự toán thu, chi ngân sách cấp xã (đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố) và dự toán của Chi cục Thú y tỉnh (đối với cán bộ chăn nuôi thú y). Riêng phần điều chỉnh tăng thêm của năm 2009 giao UBND tỉnh điều tiết, cân đối phù hợp với quy định của Luật Ngân sách, bảo đảm chi đúng, đủ và kịp thời cho các chức danh trên.
III. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 22/7/2009./.
| CHỦ TỊCH |