Nghị quyết số 143/2009/NQ-HĐND16 ngày 21/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 143/2009/NQ-HĐND16
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Ngày ban hành: 21-07-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-07-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1087 ngày (2 năm 11 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-07-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2009/NQ-HĐND16 | Bắc Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư số 127/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 Liên bộ Tài chính - Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 19/TTr-UB ngày 13/7/2009 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao tỉnh Bắc Ninh.; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa-Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu;
Để nâng cao chất lượng đào tạo và huấn luyện, tạo điều kiện thuận lợi cho huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao hoàn thành tốt nhiệm vụ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 13/7/2009 của UBND tỉnh về “Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao tỉnh Bắc Ninh”, gồm những nội dung sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
a. Đối tượng:
- Là huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao các cấp.
b. Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội năng khiếu tỉnh.
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là đội tuyển huyện).
2. Những qui định cụ thể:
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu ở trong nước của một vận động viên, huấn luyện viên, cụ thể như sau:
a. Chế độ dinh dưỡng tập trung tập luyện:
(Đơn vị tính: đồng/người/ngày)
TT | Đối tượng | Chế độ thực hiện |
1 | Đội tuyển tỉnh | 90.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 70.000 |
3 | Đội năng khiếu tỉnh | 50.000 |
4 | Đội tuyển huyện | 35.000 |
b. Chế độ dinh dưỡng tập trung thi đấu:
(Đơn vị tính: đồng/người/ngày)
TT | Đối tượng | Chế độ thực hiện |
1 | Đội tuyển tỉnh | 120.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 90.000 |
3 | Đội năng khiếu tỉnh | 90.000 |
4 | Đội tuyển huyện | 90.000 |
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/8/2009.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |