cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 105/2009/NQ-HĐND ngày 17/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 105/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 17-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 27-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2715 ngày (7 năm 5 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2017, Nghị quyết số 105/2009/NQ-HĐND ngày 17/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 105/2009/NQ-HĐND

Tân An, ngày 17 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VII-KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét tờ trình số 1902/TTr-UBND ngày 19/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

I. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản, gồm: Sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên là đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

II. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thu bằng tiền đồng Việt Nam.

2. Cách tính mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như sau:

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (đồng) = Số lượng từng loại khoáng sản khai thác (tấn hoặc m3) x Mức thu tương ứng (đồng/tấn hoặc đồng/m3).

3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Sỏi

m3

4.000

2

Cát:

 

 

 

- Cát vàng (cát xây, tô)

m3

3.000

 

- Các loại cát khác

m3

2.000

3

Đất:

 

 

 

- Đất sét làm gạch, ngói

m3

1.500

 

- Các loại đất khác

m3

1.000

4

Than bùn

tấn

2.000

5

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

III. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu nộp ngân sách 100% (trong đó phân chia ngân sách tỉnh 40%; ngân sách huyện, thị xã 60%) để hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo các nội dung sau:

1. Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;

2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

3. Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:        
- UB- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.Quốc hội, VP.Chính phủ “TP.HCM”(b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh LA;                 
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá VII;
- Các sở ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Lãnh đạo và CV.VP Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.NQ-PHI-BVMT

CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm