cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 26/06/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Sửa đổi, bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, ô tô và phí xây dựng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 06/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Ngày ban hành: 26-06-2009
  • Ngày có hiệu lực: 06-07-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1105 ngày (3 năm 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-07-2012, Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 26/06/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Sửa đổi, bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, ô tô và phí xây dựng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 05/07/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Về danh mục và mức thu phí, lệ phí (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2009/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 26 tháng 6 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE GẮN MÁY, Ô TÔ VÀ PHÍ XÂY DỰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí do Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;

Theo Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô và Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về phí xây dựng;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Sửa đổi, bổ sung mục XII, phần A của Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố đối với mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, ô tô, như sau:

Số TT

Phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, ô tô

Đồng/lần/chiếc

1

Xe ô tô trên 12 chỗ; xe tải có tải trọng trên 2,5 tấn

- Giữ một lần

- Giữ cả đêm

 

 10.000

 20.000

2

Xe ô tô từ 12 chỗ trở xuống; xe tải có tải trọng từ 2,5 tấn trở xuống

- Giữ một lần

- Giữ cả đêm

 

 8.000

 16.000

3

Xe gắn máy, mô tô:

- Các phường trong các quận:

 + Giữ một lần

 + Giữ cả đêm

- Các xã và thị trấn còn lại:

 + Giữ một lần

 + Giữ cả đêm

 

 

2.000

4.000

 

1.500

3.000

4

Xe đạp (trường hợp hợp đồng giữ xe tháng thì do các bên thỏa thuận nhưng mức tối đa không quá quy định này nhân số ngày gửi giữ trong tháng)

- Áp dụng cho tất cả địa bàn trên thành phố

 + Giữ một lần

 + Giữ cả đêm

 

 

 

 

 500

1.000

5

Xe đạp điện các loại:

- Giữ một lần

- Giữ cả đêm

 

1.000

2.000

6

Đối với các trường học:

- Xe đạp và xe đạp điện

- Xe gắn máy

 

 500

1.000

Điều 2.

Sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí; cụ thể đối với phí xây dựng như sau:

“Các công trình xây dựng của các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ,… (trừ các thiết bị máy móc lắp đặt):

Áp dụng phương pháp tính lũy tiến từng phần theo biểu quy định như sau:

Bậc phí

Giá trị công trình xây dựng

Mức thu

1

Từ 01 tỷ đồng trở xuống

0,4%

2

Trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

0,2%

3

Trên 05 tỷ đồng

0,1%

Điều 3.

Căn cứ vào danh mục và khung mức thu tối đa của từng loại phí, lệ phí giao Ủy ban nhân dân thành phố quyết định mức thu cụ thể của từng loại phí, lệ phí; tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí, lệ phí trên số phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí; hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với từng loại phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4.

Bãi bỏ mục XII, phần A (Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô) tại Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố; khoản 1 Điều 1 (Phí xây dựng) tại Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố.

Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ mười sáu thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

 

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Quyên