cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 273/2009/NQ-HĐND ngày 17/04/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 273/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 17-04-2009
  • Ngày có hiệu lực: 27-04-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1916 ngày (5 năm 3 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-07-2014, Nghị quyết số 273/2009/NQ-HĐND ngày 17/04/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 79/2014/NQ-HĐND ngày 16/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh đang học tại trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề của tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 273/2009/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 17 tháng 4 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHOÁ XII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Điều 10 - Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với học sinh trường Trung học Văn hoá - Nghệ thuật, sinh viên các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 456/BC-VHXH ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh khoá XII tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề tỉnh Sơn La, như sau:

1. Đối tượng

Học sinh, sinh viên đang học tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề, hệ chính quy, dài hạn tập trung của tỉnh Sơn La thuộc các diện sau đây:

1.1. Học sinh trường Trung cấp Văn hoá - Nghệ thuật.

1.2. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Sơn La.

1.3. Học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú ở các xã, bản thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

1.4. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.

1.5. Học sinh, sinh viên tàn tật theo quy định chung của Nhà nước.

1.6. Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập.

2. Mức hỗ trợ

2.1. Hỗ trợ đối với học sinh trường Trung cấp Văn hoá - Nghệ thuật: 0,6 mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.

2.2. Hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên đang học tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề

2.2.1. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số: 0,3 mức lương tối thiểu/học sinh, sinh viên/tháng.

2.2.2. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ít người (dân tộc: Mông, Dao, Kháng, Khơ Mú, La Ha, Sinh Mun, Lào); học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú ở các xã, bản thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; học sinh, sinh viên tàn tật theo quy định chung của Nhà nước; học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập: 0,4 mức lương tối thiểu/học sinh, sinh viên/tháng.

2.2.3. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa: 0,6 mức lương tối thiểu/học sinh, sinh viên/tháng.

2.3. Mức hỗ trợ quy định được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng cùng với việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung của Nhà nước.

2.4. Trường hợp học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng nhiều mức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này, thì chỉ được hưởng hỗ trợ ở mức cao nhất.

3. Thời gian được hưởng hỗ trợ: 11 tháng/năm. Riêng đối với học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, thời gian hỗ trợ là 12 tháng/năm.

4. Nguồn kinh phí

- Năm 2009, ngân sách tỉnh bổ sung mức hỗ trợ cho các đơn vị.

- Hàng năm, ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách giao cho các đơn vị.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cụ thể về cơ chế quản lý, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 5 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Uỷ ban Văn hoá, giáo dục, thanh thiếu niên nhi đồng của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Vụ Công tác đại biểu Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo; Tài chính;
Kế hoạch và Đầu tư;

- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Thường trực các Huyện uỷ, Thành uỷ; Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NL(01b) 450b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng