Nghị quyết số 7e/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09/04/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Điều chỉnh phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 7e/2009/NQCĐ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 09-04-2009
- Ngày có hiệu lực: 19-04-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2913 ngày (7 năm 11 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-04-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7e/2009/NQCĐ-HĐND | Huế, ngày 09 tháng 4 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động đóng góp và sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị định 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Sau khi xem xét Đề án điều chỉnh, bổ sung một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tư pháp kèm theo Tờ trình số 1353/TTr-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2009 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Đề án điều chỉnh, bổ sung một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp do Uỷ ban Nhân dân tỉnh trình với các nội dung chính:
1. Mức thu:
a) Lệ phí hộ tịch: (Phụ lục 01: Mức thu và đối tượng miễn lệ phí hộ tịch đính kèm).
b) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:
- Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản;
- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
c) Phí đấu giá tài sản: (Phụ lục 02: Mức thu phí đấu giá đính kèm).
2. Quản lý sử dụng
Đối với lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực, cơ quan thu được giữ lại 30% trên tổng số lệ phí thu để chi phí, nộp ngân sách nhà nước 70%. Đối với phí đấu giá tài sản, cơ quan thu được giữ lại 90% trên tổng số thu để chi phí, nộp ngân sách nhà nước 10%; riêng Hội đồng bán đấu giá các cấp chi theo qui định hiện hành, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết 6b/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc ban hành phí đấu giá tài sản và lệ phí hộ tịch.
Điều 3. Hội đồng Nhân dân tỉnh giao Ủy ban Nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; giao Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban, các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01:
MỨC THU VÀ ĐỐI TƯỢNG MIỄN LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số: 7e/2009/NQCĐ - HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT: đồng/trường hợp (hoặc bản sao)
STT | Công việc thực hiện | Mức thu | |
I | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND xã, phường, thị trấn |
| |
1 | Nuôi con nuôi |
| |
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi (trừ trường hợp đăng ký việc nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa). | 10.000 | |
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi (trừ trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa) | 20.000 | ||
2 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | 10.000 | |
3 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000 | |
4 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 3.000 | |
5 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 5.000 | |
Miễn thu lệ phí hộ tịch đối với: Đăng ký khai sinh (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại); đăng ký kết hôn (kể cả đăng ký lại việc kết hôn); đăng ký khai tử (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại); thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. | |||
II | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thành phố Huế |
| |
1 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 5.000 | |
2 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000 | |
3 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch. | 25.000 | |
III | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp |
| |
1 | Kết hôn |
| |
| - Đăng ký kết hôn | 500.000 | |
- Đăng ký lại việc kết hôn | 1.000.000 | ||
2 | Nuôi con nuôi |
| |
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | 1.000.000 | |
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 2.000.000 | ||
3 | Đăng ký nhận con ngoài giá thú | 1.000.000 | |
4 | Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000 | |
5 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 | |
6 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 25.000 | |
Miễn thu lệ phí hộ tịch đối với: Đăng ký khai sinh (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại); đăng ký khai tử (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại); thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. | |||
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Nghị quyết số: 7e/2009/NQCĐ -HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, như sau:
Stt | Giá trị tài sản bán được | Mức thu |
1 | Từ 1.000.000 đồng trở xuống | 50.000 đồng |
2 | Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
3 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng |
4 | Trên 1.000.000.000 đồng | 18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng |
Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
b) Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:
Stt | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 20.000.000 đồng trở xuống | 20.000 |
2 | Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | 50.000 |
3 | Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 100.000 |
4 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
5 | Trên 500.000.000 đồng | 500.000 |
Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
2. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:
a) Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg
Stt | Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 200.000.000 đồng trở xuống | 100.000 |
2 | Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
3 | Trên 500.000.000 đồng | 500.000 |
b) Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ- TTg
Stt | Diện tích đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 0,5 ha trở xuống | 1.000.000 |
2 | Từ trên 0,5 ha đến 2 ha | 3.000.000 |
3 | Từ trên 2 ha đến 5 ha | 4.000.000 |
4 | Từ trên 5 ha | 5.000.000 |