cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND7 ngày 07/04/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị-xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2009/NQ-HĐND7
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 07-04-2009
  • Ngày có hiệu lực: 17-04-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 19-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2073 ngày (5 năm 8 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2014, Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND7 ngày 07/04/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị-xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 45/NQ-HĐND8 ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Bãi bỏ nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 11/2009/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 07 tháng 4 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC, CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI CẤP XÃ; KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA ẤP, KHU PHỐ VÀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 13 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Thông tư số 02/2008/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 190/2007/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế tự nguyện;
Sau khi xem xét Tờ trình số 496/TTr-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi mức kinh phí hoạt động của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và thực hiện một số chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; Báo cáo thẩm tra số 10/BC-HĐND-BPC ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn mức kinh phí hoạt động của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Mức kinh phí hoạt động của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã và kinh phí hoạt động của ấp, khu phố

a) Mức kinh phí hoạt động của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã:

- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc : 6.500.000 đồng/năm;

- Khối Dân vận : 6.000.000 đồng/năm;

- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh : 6.000.000 đồng/năm;

- Hội Liên hiệp Phụ nữ : 5.500.000 đồng/năm;

- Hội Nông dân : 5.500.000 đồng/năm;

- Hội Cựu chiến binh : 5.500.000 đồng/năm;

- Hội Người cao tuổi : 4.000.000 đồng/năm;

- Hội Chữ thập đỏ : 4.000.000 đồng/năm;

- Ban Thanh tra nhân dân : 3.000.000 đồng/năm.

b) Mức kinh phí hoạt động ấp, khu phố: 1.500.000 đồng/tháng.

c) Thời điểm áp dụng: từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.

2. Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã

a) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

- Mức phụ cấp để đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: thực hiện theo mức phụ cấp đang hưởng của cán bộ không chuyên trách là 1,71 so với mức lương tối thiểu hiện hành;

- Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thực hiện theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội, trong đó cán bộ không chuyên trách đóng 05% mức đóng, phần còn lại ngân sách địa phương hỗ trợ.

b) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế tự nguyện

- Cán bộ không chuyên trách đóng 1/3 mức đóng;

- Ngân sách hỗ trợ 2/3 mức đóng.

c) Thời điểm áp dụng

- Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

- Chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế tự nguyện: thực hiện từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.

3. Chính sách trợ cấp khó khăn đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã

a) Đối tượng được trợ cấp

Cán bộ không chuyên trách cấp xã có mặt tại thời điểm từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 đến ngày 30 tháng 4 năm 2009 (trừ số cán bộ không chuyên trách cấp xã đã nghỉ việc hoặc không còn công tác tại xã, phường, thị trấn vào các tháng nêu trên).

b) Mức trợ cấp và thời gian trợ cấp

- Mức trợ cấp: 90.000 đồng/người/tháng;

- Thời gian được tính trợ cấp là 07 tháng (kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 đến ngày 30 tháng 4 năm 2009).

c) Từ tháng 5 năm 2009, trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ tiếp tục thực hiện chính sách trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có mức lương thấp, đời sống khó khăn, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp tục vận dụng thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã bằng mức trợ cấp quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khoá VII, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp chuyên đề) thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website Bình Dương;
- Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT (10 bộ).

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang