Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 31/03/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 10/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 31-03-2009
- Ngày có hiệu lực: 10-04-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3611 ngày (9 năm 10 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 31 tháng 3 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1081/TTr-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-BKTNS ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Đối tượng không thu phí
- Cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi mình quản lý.
3. Mức thu
Mức thu áp dụng cho 03 cấp (xã, huyện, tỉnh) được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (sau đây gọi chung là cơ quan thu) phải thực hiện:
- Tổ chức thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai theo đúng quy định; Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu phí tại trụ sở cơ quan thu phí. Khi thu phải cấp biên lai thu phí cho người nộp tiền.
- Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp tiền phí theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành.
- Đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
- Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí và quyết toán thu, nộp tiền phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.
b) Cơ quan thu phí được trích để lại 60% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cho công việc thu phí bao gồm:
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành; các khoản đóng góp theo qui định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi phí mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ công tác bảo quản, sử dụng tư liệu (thiết bị bảo quản, vật tư, hoá chất,...); chi phí trực tiếp cho việc tiếp nhận, thu thập, chỉnh lý tư liệu; bảo quản; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức sử dụng tư liệu phục vụ cho việc thu phí;
- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị;
- Chi khác phục vụ trực tiếp công tác thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
c) Số tiền còn lại (40%) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
d) Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định.
đ) Hàng năm, đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai phải lập dự toán thu - chi số tiền phí để lại gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí. Đồng thời phải quyết toán thu, chi theo thực tế, nếu chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
e) Việc quyết toán phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước.
Điều 2. Bãi bỏ điểm 10 Mục I của Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND3 ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa III, kỳ họp thứ 9 về thu phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Loại sản phẩm | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | Ghi chú |
A | Bản đồ nền địa hình | |||
I | Bản đồ địa hình trên giấy |
|
|
|
1 | Tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
| - Màu | Tờ | 30.000 |
|
| - Mộc | Tờ | 20.000 |
|
2 | Tỷ lệ 1/25.000 |
|
|
|
| - Màu | Tờ | 40.000 |
|
| - Mộc | Tờ | 30.000 |
|
3 | Tỷ lệ 1/50.000 |
|
|
|
| - Màu | Tờ | 50.000 |
|
| - Mộc | Tờ | 40.000 |
|
4 | Tỷ lệ 1/100.000 |
|
|
|
| - Màu | Tờ | 90.000 |
|
| - Mộc | Tờ | 70.000 |
|
II | Bản đồ địa hình dạng số |
|
|
|
1 | Tỷ lệ 1/10.000 | Tờ/Đĩa | 160.000 | 1 tờ ghi trên đĩa |
2 | Tỷ lệ 1/25.000 | Tờ/Đĩa | 180.000 | 1 tờ ghi trên đĩa |
3 | Tỷ lệ 1/50.000 | Tờ/Đĩa | 200.000 | 1 tờ ghi trên đĩa |
B | Bản đồ địa chính | |||
I | Bản đồ địa chính trên giấy |
|
|
|
1 | Tỷ lệ 1/500 | Tờ | 20.000 |
|
2 | Tỷ lệ 1/1.000 | Tờ | 25.000 |
|
3 | Tỷ lệ 1/2.000 | Tờ | 30.000 |
|
II | Bản đồ địa chính dạng số |
|
|
|
1 | Tỷ lệ 1/500 | Tờ/Đĩa | 80.000 | 1 tờ ghi trên đĩa |
2 | Tỷ lệ 1/1.000 | Tờ/Đĩa | 90.000 | 1 tờ ghi trên đĩa |
3 | Tỷ lệ 1/2.000 | Tờ/Đĩa | 100.000 | 1 tờ ghi trên đĩa |
4 | Tỷ lệ 1/5.000 | Tờ/Đĩa | 130.000 | 1 tờ ghi trên đĩa |
C | Tư liệu trắc địa | |||
1 | Tọa độ phẳng X, Y | Điểm | 100.000 | Điểm địa chính Cơ sở;(điểm ĐC I, ĐC II tính 75% điểm CS) |
2 | Độ cao | Điểm | 30.000 | |
3 | Ghi chú điểm tọa độ |
| 15.000 | |
4 | Ghi chú điểm độ cao |
| 15.000 | |
5 | Chuyển đổi hệ tọa độ | Điểm | 20.000 |
|
D | Quét bản đồ | |||
1 | Tờ A0 | Tờ | 30.000 |
|
2 | Tờ A1 | Tờ | 15.000 |
|
3 | Tờ A2 | Tờ | 7.000 |
|
4 | Tờ A3 | Tờ | 5.000 |
|
5 | Tờ A4 | Tờ | 2.000 |
|
Đ | Hồ sơ các loại (Quy hoạch, Môi trường, Khoáng sản...) | Bộ | 100.000 |
|
E | Hồ sơ Địa chính | Bộ | 200.000 | Bao gồm: Sổ địa chính, Mục kê, hồ sơ kỹ thuật thửa đất (chưa tính phí phô tô bản đồ). |
G | Trích lục bản đồ hoặc các văn bản cần thiết trong hồ sơ địa chính: - Trích lục văn bản - Trích lục bản đồ | Văn bản Văn bản | 5.000 5.000 |
|
H | Chứng thực tài liệu lưu trữ: | Văn bản Tờ bản đồ | 3.000 10.000 |
|