cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 29/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 29/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 19-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 29-12-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-12-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1092 ngày (2 năm 12 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-12-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-12-2011, Nghị quyết số 29/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 32/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 29/2008/NQ-HĐND

Buôn Ma Thuột, ngày 19 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10, ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Xét Tờ trình số 94/TTr- UBND, ngày 17 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh về đề nghị thông qua tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND ngày 12/12/2008 của Ban KTNS của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, như sau:

1. Phạm vi áp dụng:

- Tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ đối với các tổ chức, cá nhân, cơ quan Nhà nước khi mua xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) phải kê khai nộp lệ phí trước bạ theo quy định.

- Số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.

- Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) (sau đây gọi là xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi) không bao gồm: xe lam; xe ô tô thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng hóa.

2. Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ:

Tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi là 10% (mười phần trăm);

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp.

Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khoá VII-kỳ họp thứ 11 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
-Như Điều 2;
-Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
-Chính phủ;
-Cục QLCS, Vụ pháp chế-Bộ Tài chính;
-Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
-Thường trực Tỉnh uỷ;
-Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
-UBMT Tổ quốc VN tỉnh;
-Các Sở: Tài chính, Tư pháp, Cục thuế;
-Báo Đăk Lăk, Đài PTTH tỉnh;
-Công báo tỉnh;
-Lưu: VT, Ct.HĐND.

CHỦ TỊCH




Niê Thuật