cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 248/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2007 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 248/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 12-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-03-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1523 ngày (4 năm 2 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-03-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-03-2013, Nghị quyết số 248/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2007 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 04/03/2013 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 248/2008/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 105/2006/NQ-HĐND NGÀY 15/7/2006 CỦA HĐND TỈNH KHOÁ XII VỀ QUYẾT ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA NĂM 2007

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 119/2002/TTLT-BYT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi thường xuyên của trạm Y tế xã;

Xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 105/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh về quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007; Báo cáo thẩm tra số 426/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh về thẩm tra lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh khoá XII; Tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi một số điểm của Nghị quyết số 105/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh

1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 3, điểm 3, khoản II, Điều 1 như sau:

“- Ngoài định mức phân bổ nêu trên, phân bổ thêm kinh phí chi hoạt động thường xuyên của trạm y tế xã: 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng) /trạm/năm”.

2. Sửa đổi điểm 2, khoản III, Điều 1 như sau:

“2. Định mức chi sự nghiệp y tế:

Mỗi xã được phân bổ 20.000.000 đ (Hai mươi triệu đồng)/xã/năm để chi hoạt động thường xuyên của trạm y tế xã theo Thông tư số 119/TTLT-BYT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung thu chi và mức chi thường xuyên của trạm y tế xã (không bao gồm lương, phụ cấp, các chế độ khác của cán bộ y tế xã).”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội; Chính phủ;
- UB TC-NS của Quốc hội;
- VP QH, VP CTN, VP CP;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế các bộ: TC, Tư pháp;
- Cục KTVB Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh, TT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT huyện uỷ, thành uỷ các huyện, thành phố;
- TT HĐND, TT UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP Tỉnh uỷ, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VPUBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- LĐ, CV VP HĐND tỉnh và UBND tỉnh;
- Lưu: VP (230 b).

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng