Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Sửa đổi quy định phê duyệt chiến lược dân số năm 2001-2010 tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 29/2002/NQ-HĐND Khoá 6 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 96/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Ngày ban hành: 11-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 21-12-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-07-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2389 ngày (6 năm 6 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-07-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2008/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 29/2002/NQ-HĐND KHOÁ 6 NGÀY 18/01/2002 CỦA HĐND TỈNH KHOÁ VI VỀ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ NĂM 2001- 2010 TỈNH VĨNH LONG.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII, KỲ HỌP LẦN THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác Dân Số và Kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Công văn số 1545/TTg-KGVX ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc công tác Dân số và Kế hoạch hoá gia đình;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 67 /TTr-UBND, ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND Khoá 6 ngày 18/01/2002 của HĐND tỉnh khoá VI về phê duyệt chiến lược dân số năm 2001-2010 tỉnh Vĩnh Long; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số: 29/2002/NQ-HĐND ngày 18/01/2002 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI về phê duyệt chiến lược dân số năm 2001-2010 tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Sửa đổi:
Tiết 1 điểm 3 mục III phần A " + Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên từ 1,26% năm 1999, xuống dưới 1% vào năm 2010 để dân số của tỉnh thấp hơn 1.099.000 người (01/011999 là 1.010.555 người) ". Sửa lại là " + Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên từ 1,26% năm 1999, xuống 1,1% vào năm 2010 để dân số của tỉnh thấp hơn 1.099.000 người (01/011999 là 1.010.555 người) ".
2. Bổ sung:
- Điểm 2 Mục II Phần A như sau: '' Thực hiện tốt cuộc vận động mỗi cặp vợ chồng có từ 01 đến 02 con để có điều kiện nuôi dạy con tốt. Nâng cao chất lượng dân số"
- Tiết 15, điểm 3 Mục III phần A như sau: " Phấn đấu tỷ lệ nam/nữ sơ sinh: 107 - 110/100"
- Điểm 1 Phần B như sau: "Xử lý nghiêm những cán bộ công chức, viên chức vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình theo đúng quy định hiện hành. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ thù lao cho cộng tác viên dân số và kế hoạch hóa gia đình kiêm cộng tác viên Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng không thấp hơn 1/4 mức lương tối thiểu/ tháng/ người".
- Điểm 3 Phần B như sau: "Đảm bảo 100% cơ sở cấp xã phường làm được kỹ thuật đặt vòng, 05/08 huyện, thị thực hiện được kỹ thuật đình sản. Mở rộng tiếp thị xã hội về dịch vụ phương tiện tránh thai; quản lý chặt chẽ việc phân phối phương tiện tránh thai miễn phí. Xử lý nghiêm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi".
- Điểm 4 Phần B như sau: "Tổ chức hoạt động tư vấn, phổ cập kiến thức dinh dưỡng hợp lý cho toàn dân; lồng ghép hoạt động dinh dưỡng trong chăm sóc sức khoẻ ban đầu; theo dõi, đánh giá, giám sát thường xuyên chương trình dinh dưỡng".
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh sớm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII,kỳ họp lần thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2008./.
Nơi nhận | CHỦ TỊCH |