Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý vào chữa bệnh tự nguyện tại Trung tâm chữa bệnh-Giáo dục Lao động xã hội (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 13/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Ngày ban hành: 11-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3134 ngày (8 năm 7 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-08-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2008/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 11 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ VÀO CHỮA BỆNH TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ VXI KỲ HỌP THỨ 14
(Ngày 10/12 và 11/12/2008)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 05/4/2005 quy định việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 13/02/2008 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007;
Sau khi nghe, thảo luận Tờ trình số 1650/TTr-UBND ngày 25/11/2008 của UBND tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí với đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 1650/TTr-UBND ngày 25/11/2008 về việc ban hành Nghị quyết quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý vào chữa bệnh tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội tỉnh.
Mức đóng góp cụ thể được quy định trong bản phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Mức đóng góp ghi tại Điều 1 Nghị quyết này là mức tối thiểu, nếu đối tượng hoặc gia đình đối tượng có nhu cầu khác, giao Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội tỉnh thoả thuận cụ thể với gia đình đối tượng và được thể hiện trong hợp đồng trách nhiệm giữa hai bên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
- Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ VÀO CHỮA BỆNH TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Kèm theo Nghị Quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Số tiền |
I | MỨC TRỢ CẤP: |
|
1 | Người nghiện ma tuý bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng, chống lây nhiễm HIV | 100.000 đ/người/năm |
2 | Tiền ăn tết Nguyên đán (03 ngày) | 25.000 đ/người/ngày |
II | MỨC ĐÓNG GÓP: |
|
1 | Tiền ăn | 240.000 đ/người/tháng |
| Tiền thuốc cắt cơn, cấp cứu, thuốc chữa bệnh thông thường, chi phí xét nghiệm khác: |
|
2 | + Thuốc cắt cơn | 200.000 đ/người/đợt |
| + Thuốc chữa bệnh thông thường | 50.000 đ/người/tháng |
| + Tiền xét nghiệm tìm chất ma tuý và các xét nghiệm khác | 150.000 đ/người/đợt |
3 | Thuốc điều trị nhiễm trùng cơ hội cho người nhiễm HIV | 150.000 đ/người/năm |
4 | Tiền hoạt động văn thể | 15.000 đ/người/tháng |
5 | Tiền học nghề (nếu có nhu cầu học nghề) | 500.000 đ/người |
6 | Tiền điện bảo vệ; điện thắp sáng tại khu đối tượng; điện, cấp nước sinh hoạt | 30.000 đ/người/tháng |
7 | Tiền đóng xây dựng cơ sở vật chất | 100.000 đ/người/tháng |
8 | Chi phí phục vụ, quản lý | 350.000 đ/người/tháng |
9 | Tiền vệ sinh phụ nữ | 20.000 đ/người/tháng |
10 | Tiền giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách | 50.000 đ/người/tháng |
11 | Mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ sinh hoạt cá nhân cần thiết bao gồm: quần áo đồng phục, chăn, chiếu, màn… (áp dụng cho hợp đồng dưới 01 năm) | 500.000 đ/người/năm |
* Các khoản trợ cấp, đóng góp trên để:
1. Chi trực tiếp cho đối tượng: Các khoản trợ cấp, khoản thu ở nội dung nào thì chi ở nội dung đó cho đối tượng.
2. Các khoản thu phục vụ, quản lý đối tượng tại Trung tâm được chi vào các nội dung sau: Chi trả lương lao động hợp đồng, chi làm thêm giờ, chi nghiệp vụ chuyên môn và các khoản chi khác./.