cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 94/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Sửa đổi Phần II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí đối cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 94/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Ngày ban hành: 11-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 376 ngày (1 năm 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2010, Nghị quyết số 94/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Sửa đổi Phần II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí đối cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 115/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/2008/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI PHẦN II PHỤ LỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ:25/2006/NQ-HĐND NGÀY 16/02/2006 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ ĐỐI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003;

Căn cứ pháp lệnh số: 19/2004/PL-UBTVQH ngày 29/04/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Dân quân tự vệ.

Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành pháp lệnh dân quân tự vệ.

Căn cứ thông tư liên tịch số:46/2005/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT- BLĐTB & XH ngày 20/04/2005 của Liên Bộ Quốc phòng, Bộ tài chính, Bộ kế hoạch đầu tư, Bộ lao động thương binh và xã hội;

Sau khi xem xét tờ trình số: 61/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh tăng mức tiền ăn trực của lực lượng dân quân tự vệ xã, phường, thị trấn và Công an viên ở xã, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; Đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận và thống nhất.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi khoản II Phụ lục kèm theo Nghị quyết số: 25/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau.

II. Chế độ lực lượng trực, lực lượng huấn luyện tại Ủy ban nhân dân: Dân quân tự vệ và Công an viên Xã (Nơi chưa có lực lượng Công an chính quy)

Lực lượng quân sự bố trí theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ, nhưng mỗi xã bố trí 04 người/ngày; phường, thị trấn 07 người/ngày, luân phiên trực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, lực lượng huấn luyện tại Xã, Phường, Thị trấn; Công an viên ở xã, thị trấn (Nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); số lượng không quá 5 người/Xã, Thị trấn; được trợ cấp tiền ăn bằng 25.000đ/ngày/người.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII kỳ họp lần thứ 15 thông qua ngày 11/12/2008 ./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP, VP Chủ tịch nước, Bộ TC,
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TTTU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- TT HĐND tỉnh, TT HĐND-UBND huyện thị;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở,ban,ngành tỉnh có liên quan;
- Lưu.

CHỦ TỊCH




Phan Đức Hưởng