Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô, trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 17/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Ngày ban hành: 10-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1673 ngày (4 năm 7 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-08-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2008/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
(Từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 12 năm 2008)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 12/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 13 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau:
1. Đối tượng thu phí:
a) Các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
b) Các cơ quan, những người có thẩm quyền được Nhà nước giao trách nhiệm quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
2. Đối tượng nộp phí:
a) Người sử dụng xe đạp, xe máy, ô tô có nhu cầu trông giữ;
b) Người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện.
3. Về mức thu phí trông giữ xe:
a) Phí trông giữ xe đối với các bãi trông giữ xe có tính chất công cộng như: chợ, trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí…:
- Xe đạp: 500 đồng/xe/lượt.
- Xe máy: 1.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 05 tấn: 5.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên: 10.000 đồng/xe/lượt.
b) Phí trông giữ xe đối với các bãi trông giữ xe của hộ gia đình, các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các điểm giữ xe không thường xuyên (ngày lễ, Tết, hội chợ…):
- Xe đạp: 1.000 đồng/xe/lượt.
- Xe máy: 2.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 05 tấn: 5.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên: 10.000 đồng/xe/lượt.
* Trường hợp giữ xe ban đêm (từ sau 22 giờ đến trước 7 giờ sáng hôm sau) hoặc giữ xe cả ngày, đêm thì mức thu được tính gấp đôi mức giá quy định trên xe/lượt (quy định này áp dụng cho cả điểm a và b, khoản 3, điều 1 nêu trên).
c) Phí trông giữ xe vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:
- Xe đạp: 2.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Xe máy: 5.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 05 tấn: 10.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên: 20.000 đồng/xe/ngày đêm.
4. Quản lý, sử dụng phí thu được
a) Đối với các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cho phép trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô thì tiền phí được tính là doanh thu. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Đối với trường hợp giữ xe vi phạm trật tự an toàn giao thông (cơ quan Công an) thì tiền phí được trích 90% để lại cho đơn vị quản lý, sử dụng, 10% nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 10.tháng 12 năm 2008./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |