cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 26/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định định mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 26/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Ngày ban hành: 10-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-12-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 717 ngày (1 năm 11 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-12-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-12-2010, Nghị quyết số 26/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định định mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Sửa đổi quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ để lại phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2008/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ DƯỚI 10 CHỖ NGỒI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Xét Tờ trình số 2228/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định danh mục mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi như sau:

1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu phí (đồng)

A

B

1

3

1

Đá

 

 

 

- Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa ...)

m3

50.000

 

- Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emmorôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlít, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crzôlít, pan quý, burusa, nêfrist....)

Tấn

50.000

 

- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

 

- Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất, công nghiệp ...)

m3

2.000

2

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

3

Cát xây dựng

m3

3.000

4

Đất

 

 

 

- Đất sét, làm gạch, ngói

m3

1.500

 

- Đất làm cao lanh

m3

5.000

 

- Các loại đất khác

m3

1.000

5

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

6

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

 

- Quặng mangan

Tấn

30.000

 

- Quặng bô xít

Tấn

30.000

 

- Quặng đồng ni ken

Tấn

35.000

 

- Quặng sắt

Tấn

40.000

 

- Quặng chì, kẽm

Tấn

180.000

 

- Quặng antimon

Tấn

180.000

 

- Quặng thiếc

Tấn

180.000

 

- Quặng vonfram

Tấn

180.000

 

- Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

10.000

2. Thu lệ phí trước bạ

Số TT

Nội dung

Mức thu lệ phí

A

B

2

 

Mức thu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe); không bao gồm: xe lam, xe ô tô thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng hoá.

10%

- Số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.

- Mức thu phí trược bạ trên không phân biệt đăng ký lần đầu hay đăng ký từ lần thứ hai trở đi.

3. Tỷ lệ % (phần trăm) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thực hiện theo Quy định tại Nghị quyết số 19/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết, tổ chức thực hiện thu, quản lý, sử dụng tiền thu phí theo quy định và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009; chấm dứt hiệu lực thi hành Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 12 về huy động đóng góp của các đơn vị hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và truy thu đầy đủ số phát sinh đến hết năm 2008 còn tồn đọng vào ngân sách Nhà nước.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV kỳ họp thứ 16 thông qua ./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng