cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 184/2008/NQ-HĐND ngày 06/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 184/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 06-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 16-12-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-12-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1104 ngày (3 năm 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-12-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-12-2011, Nghị quyết số 184/2008/NQ-HĐND ngày 06/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 184/2008/NQ-HĐND

Mỹ Tho, ngày 06 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQHK10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 188/BC-BKTNS ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cung cấp thông tin về nội dung đăng ký thế chấp.

2. Không thu lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong những trường hợp sau:

a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân đáp ứng đủ hai điều kiện sau:

- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tiền Giang;

- Sống bằng nghề (có hoạt động) sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.

b) Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do lỗi của cơ quan đăng ký.

c) Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

3. Mức thu

a) Mức thu lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

STT

CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ

MỨC THU TỐI ĐA

(đồng/trường hợp)

1

Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

60.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản thế chấp.

50.000

3

Đăng ký gia hạn thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

40.000

4

Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

40.000

5

Yêu cầu sữa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

10.000

b) Mức thu phí cung cấp thông tin về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

STT

CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ

MỨC THU TỐI ĐA

(đồng/trường hợp)

1

Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch; sao đơn yêu cầu đăng ký).

10.000

2

Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm).

30.000

Ghi chú: Mỗi hồ sơ là một trường hợp

4. Quản lý và sử dụng tiền thu phí, lệ phí

Thực hiện đúng theo quy định của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của nhà nước.

Cơ quan thu phí, lệ phí được trích lại 70% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để phục vụ cho việc thực hiện thu phí, lệ phí. Số tiền còn lại (30%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua/.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (HN);
- UB. Tài chính - Ngân sách (QH);
- UB. Kinh tế (QH);
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ (HN);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (HN);
- Bộ Tư pháp (HN); Bộ TN-MT;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch - Đầu tư;
- Tổng Cục thuế;
- Vụ Công tác đại biểu của VP. Quốc hội (HN);
- Vụ IV thuộc VP. Chính phủ (TP. HCM);
- Cơ quan Thường trực Bộ Nội vụ (TP. HCM);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQ tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Tòa án, Viện Kiểm sát tỉnh;
- Sở, ngành tỉnh;
- Báo Ấp Bắc, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Tấn Minh