Nghị quyết số 124/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Về thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu văn bản: 124/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Ngày ban hành: 05-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 15-12-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 12-07-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 18-12-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 22-07-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 22-07-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 5: 26-07-2015
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 6: 01-08-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 7: 01-08-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 8: 18-12-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 9: 01-01-2018
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 10: 01-01-2018
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 11: 01-01-2018
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 12: 01-01-2018
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3727 ngày (10 năm 2 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2008/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 05 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 9587/TTr-UBND ngày 14/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Tờ trình số 9749/TTr-UBND ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe, không phân biệt đăng ký lần đầu hay đăng ký từ lần thứ hai trở đi) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định về việc thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phí dự thi đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo (theo Phụ lục I đính kèm).
2. Phí xây dựng (theo Phụ lục II đính kèm).
3. Phí qua đò (theo Phụ lục III đính kèm).
4. Phí thẩm định kết quả đấu thầu (theo Phụ lục IV đính kèm).
5. Phí đấu giá tài sản (theo Phụ lục V đính kèm).
6. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất (theo Phụ lục VI đính kèm).
7. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (theo Phụ lục VII đính kèm).
8. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Phụ lục VIII đính kèm).
9. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (theo Phụ lục IX đính kèm).
10. Lệ phí đăng ký cư trú (theo Phụ lục X đính kèm).
11. Lệ phí đăng ký hộ tịch (theo Phụ lục XI đính kèm).
12. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (theo Phụ lục XII đính kèm).
13. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống.
14. Phí thư viện.
15 Phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại.
16. Phí tham quan di tích, danh thắng.
17. Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không phân biệt đăng ký lần đầu hay đăng ký từ lần thứ hai trở đi là 10% trên giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ.
Điều 2. Quy định chung về việc thu các loại phí và lệ phí nêu tại Điều 1 Nghị quyết này như sau:
1. Phạm vi áp dụng: Trên toàn địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đồng tiền thu phí và lệ phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
3. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, lập dự toán, quyết toán, công khai và xử phạt vi phạm về phí, lệ phí thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về phí, lệ phí và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về phí và lệ phí để tổ chức thực hiện Nghị quyết này; báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất xem xét, quyết định.
Đối với 04 đề án phí: Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống; thư viện; vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại; tham quan di tích, danh thắng, giao UBND tỉnh tiếp thu ý kiến của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh để bổ sung, hoàn chỉnh các đề án, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2008
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|