cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 237/2008/NQ-HĐND ngày 27/09/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi mục III, Điều 1-Nghị quyết 182/2007/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2008-2010 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 237/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 27-09-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-11-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-04-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 177 ngày ( 5 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-04-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-04-2009, Nghị quyết số 237/2008/NQ-HĐND ngày 27/09/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi mục III, Điều 1-Nghị quyết 182/2007/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2008-2010 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 272/2009/NQ-HĐND ngày 17/04/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi mục III, Điều 1-Nghị quyết 182/2007/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008-2010 và Nghị quyết 237/2008/NQ-HĐND sửa đổi mục III, Điều 1-Nghị quyết 182/2007/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 237/2008/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 27 tháng 9 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BÃI BỎ, SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI MỤC III, ĐIỀU 1 - NGHỊ QUYẾT SỐ 182/2007/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2007 CỦA HĐND TỈNH SƠN LA VỀ  MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MA TUÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2008 - 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ điểm 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của liên bộ: Tài chính - Lao động, Thương binh và xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý;

Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng, chống ma tuý đến năm 2010;

Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 182/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2010; Báo cáo thẩm tra số 389/BC-VHXH ngày 25 tháng 9 năm 2008 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bãi bỏ những nội dung sau tại khoản 1, mục III, Điều 1 - Nghị quyết số 182/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2008 - 2010:

1. Điểm a, phần 1.1, khoản 1: "Hàng tháng được hỗ trợ tiền ăn 240.000 đồng; tiền vệ sinh phụ nữ 10.000 đồng (thời gian hỗ trợ 12 tháng)".

2. Điểm b, phần 1.1, khoản 1: "Mỗi đợt điều trị tại Trung tâm được hỗ trợ: chi phí xét nghiệm ma tuý và các xét nghiệm khác: 35.000 đồng; tiền thuốc điều trị: 250.000 đồng (người vừa nghiện ma tuý, vừa bán dâm: 350.000 đồng); tiền đồ dùng sinh hoạt cá nhân: 100.000 đồng; tiền hoạt động văn thể: 60.000 đồng; kinh phí học nghề ngắn hạn: 500.000 đồng (chỉ áp dụng cho đối tượng lần đầu)".

3. Điểm c, d, đ, e phần 1.1, khoản 1.

4. Phần 1.2, khoản 1: "Nếu thuộc một trong các đối tượng sau thì được xem xét miễn hoặc giảm tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện: Người không có nơi cư trú nhất định hoặc không xác định được nhân thân mà bản thân không có điều kiện đóng góp; người chưa thành niên mà không xác định được người giám hộ; người bị nhiễm HIV/AIDS; người thuộc diện gia đình chính sách (theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng) hoặc thuộc diện được hưởng chính sách bảo trợ xã hội (theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ)".

Điều 2. Sửa đổi mục III, Điều 1 - Nghị quyết số 182/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2008 - 2010 như sau:

1. Phần 1.2, khoản 1: Người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động, mỗi tháng phải đóng góp tiền ăn 300.000 đồng/học viên/tháng.

2. Điểm a, khoản 2: Người nghiện ma tuý tập trung chữa trị, cắt cơn nghiện bằng phương pháp điện châm tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ tiền ăn 10.000 đồng/người/ngày.

Điều 3. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2008.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh bãi bỏ những văn bản trái với nội dung quy định tại Điều 1, Điều 2 Nghị quyết này và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 thông qua./..

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Uỷ ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh; Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ban Thường vụ Huyện uỷ, HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, NL(01b) 230b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng