Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 31/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Về Phương án hoạt động 02 năm đầu (2009-2010) của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 12/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Ngày ban hành: 31-07-2008
- Ngày có hiệu lực: 10-08-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-12-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1950 ngày (5 năm 4 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-12-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2008/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG 02 NĂM ĐẦU (2009 - 2010) CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 139/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ mẫu áp dụng cho các Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Văn bản số 3157/BTC-TTr ngày 20/3/2008 của Bộ Tài chính về việc thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh về Phương án hoạt động 02 năm đầu (2009 - 2010) của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang và Báo cáo thẩm tra số 15/BC-KTNS16 ngày 25/7/2008 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án hoạt động 02 năm đầu (2009 - 2010) của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang (có phương án kèm theo).
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG 2 NĂM ĐẦU CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 31/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 10)
I - NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ:
1. Cho vay đầu tư:
1.1 - Đối tượng cho vay: Do điều kiện mới thành lập, nguồn vốn hoạt động của Quỹ còn hạn chế do vậy, trong 02 năm đầu (2009 - 2010) Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang sử dụng vốn Điều lệ tập trung cho vay đối với các dự án đầu tư có phương án hoạt động sản xuất kinh doanh thực sự thiết thực hiệu quả, đảm bảo thu hồi vốn vay, bảo toàn và phát triển vốn.
1.2 - Lãi suất cho vay:
- Lãi suất cho vay vốn thực hiện theo khung lãi suất cho vay do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng không thấp hơn lãi suất tín dụng đầu tư hiện hành của Nhà nước.
- Lãi suất cho vay đối với từng dự án thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp chuyên đề ngày 21 tháng 4 năm 2008 thông qua.
1.3 - Bảo đảm tiền vay:
Căn cứ vào đặc điểm của từng dự án đầu tư, Quỹ lựa chọn biện pháp đảm bảo tiền vay là hình thức cầm cố, thế chấp tài sản của chủ đầu tư và các biện pháp khác phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
1.4 - Giới hạn tỷ lệ (%) vốn cho vay đối với một dự án tối đa bằng 15% vốn hoạt động của Quỹ tại thời điểm thực hiện.
2- Nhận uỷ thác cấp phát và quản lý vốn uỷ thác:
- Nhận uỷ thác quản lý nguồn vốn đầu tư, cho vay đầu tư và thu hồi nợ vốn vay thuộc các nguồn vốn của ngân sách nhà nước; được hưởng phí dịch vụ nhận uỷ thác theo từng hợp đồng nhận uỷ thác.
- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang nhận uỷ thác quản lý nguồn vốn đầu tư, cho vay đầu tư và thu hồi nợ của các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận uỷ thác giữa Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang với tổ chức, cá nhân ủy thác.
3 - Huy động vốn:
3.1 - Điều kiện được huy động:
- Vốn chủ sở hữu của Quỹ không đủ để hoạt động theo yêu cầu thực hiện cho vay theo lĩnh vực danh mục các dự án dự kiến đầu tư cho vay được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua;
- Kế hoạch huy động vốn trung và dài hạn được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
3.2 - Hình thức huy động các nguồn vốn: Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước và huy động vốn trung và dài hạn khác được pháp luật cho phép.
3.3 - Giới hạn huy động vốn: Tổng mức vốn huy động theo các hình thức tối đa bằng 6 lần vốn chủ sở hữu của Quỹ tại cùng thời điểm theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ.
II. LĨNH VỰC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ CHO VAY TỪ QUỸ
STT | Lĩnh vực, danh mục các dự án | Địa điểm thực hiện |
I | Công nghiệp - thương mại |
|
1 | Dự án đầu tư các cơ sở in | Thị xã Tuyên Quang |
2 | Dự án xây dựng mới và nâng cấp các chợ, trung tâm thương mại | Các huyện, thị xã |
3 | Các dự án xuất khẩu trực tiếp | Các doanh nghiệp có mặt hàng xuất khẩu trực tiếp |
4 | Dự án đầu tư phát triển dịch vụ - du lịch | Các huyện, thị xã |
II | Nông, lâm nghiệp |
|
1 | Dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi | Các huyện, thị xã |
2 | Dự án trồng rừng sản xuất | Các huyện |
3 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật nuôi | Các huyện, thị xã |
III | Đô thị và dân cư |
|
1 | Dự án cấp nước sinh hoạt đô thị | Các huyện, thị xã |
IV | Giáo dục - đào tạo |
|
1 | Dự án đầu tư các cơ sở đào tạo, dạy nghề | Các huyện, thị xã |
V | Bảo vệ môi trường |
|
1 | Xây dựng nhà máy xử lý rác thải | Các huyện, thị xã |
VI | Y tế |
|
1 | Các dự án đầu tư xây dựng các cơ sở y tế ngoài công lập | Các huyện, thị xã |