cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 25/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Về mức chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Ngày ban hành: 25-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-12-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1952 ngày (5 năm 4 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-12-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-12-2013, Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 25/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Về mức chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2008/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 25 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH MỨC CHI XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UỶ BAN NHÂN DÂN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12

(Từ ngày 23 đến ngày 25 tháng 7 năm 2008)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 08/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh Cà Mau về việc ban hành mức chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và Báo cáo thẩm tra số 10/BC-BPC ngày 15/7/2008 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá VII, kỳ họp thứ 12 đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành mức chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

1. Phạm vi áp dụng:

a) Nghị quyết này quy định việc sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp, dưới hình thức nghị quyết, quyết định, chỉ thị.

b) Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp bao gồm các hoạt động lập dự kiến chương trình, xây dựng đề cương, soạn thảo, góp ý, báo cáo chỉnh lý, thẩm định, thẩm tra văn bản phục vụ cho việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.

c) Các nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và các văn bản hành chính khác mà không phải là văn bản quy phạm pháp luật thì không thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết này.

2. Đối tượng áp dụng:

Là các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo, góp ý kiến, thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp.

Điều 2. Quy định về mức chi

Do tính đặc thù của công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, Nghị quyết này chỉ quy định một số khoản chi mang tính chất hỗ trợ cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, như sau:

1. Chi cho cá nhân tham gia các cuộc họp: thảo luận lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân các cấp; họp tổ soạn thảo, ban soạn thảo để trao đổi việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp, có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; các cuộc họp của Uỷ ban nhân dân để chỉnh lý dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân; các cuộc họp của Hội đồng thẩm định hoặc Tổ thẩm định để thẩm định dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị; họp các Ban của Hội đồng nhân dân để thẩm tra dự thảo nghị quyết, mức chi như sau:

a) Đối với cấp tỉnh, mức chi 40.000 đồng/thành viên/buổi;

b) Đối với cấp huyện, mức chi 30.000 đồng/thành viên/buổi;

c) Đối với cấp xã, mức chi 20.000 đồng/thành viên/buổi.

2. Chi xây dựng đề cương soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật:

Mức chi này chỉ áp dụng trong trường hợp soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trong một số lĩnh vực có nội dung quan trọng, phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, cụ thể như sau:

a) Đối với việc soạn thảo đề cương nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, mức chi: 300.000 đồng/đề cương.

b) Đối với việc soạn thảo đề cương nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, mức chi: 200.000 đồng/đề cương.

c) Đối với việc soạn thảo đề cương nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định Uỷ ban nhân dân cấp xã, mức chi: 100.000 đồng/đề cương.

3. Chi soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật:

a) Đối với cấp tỉnh:

- Văn bản quy phạm pháp luật là nghị quyết, quyết định có nội dung đơn giản, mức chi: 500.000 đồng/văn bản.

- Văn bản quy phạm pháp luật là nghị quyết, quyết định có nội dung phức tạp, mức chi: 1.000.000 đồng/văn bản.

- Văn bản quy phạm pháp luật là chỉ thị, mức chi: 500.000 đồng/văn bản.

b) Đối với cấp huyện:

- Văn bản quy phạm pháp luật là nghị quyết, quyết định có nội dung đơn giản, mức chi: 400.000 đồng/văn bản.

- Văn bản quy phạm pháp luật là nghị quyết, quyết định có nội dung phức tạp, mức chi: 800.000 đồng/văn bản.

- Văn bản quy phạm pháp luật là chỉ thị, mức chi: 300.000 đồng/văn bản.

c) Đối với cấp xã:

- Văn bản quy phạm pháp luật là nghị quyết, quyết định có nội dung đơn giản, mức chi: 300.000 đồng/văn bản.

- Văn bản quy phạm pháp luật là nghị quyết, quyết định có nội dung phức tạp, mức chi: 500.000 đồng/văn bản.

- Văn bản quy phạm pháp luật là chỉ thị, mức chi: 200.000 đồng/văn bản.

4. Chi xây dựng báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra; báo cáo góp ý vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh không do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình; văn bản góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; văn bản góp ý kiến của công chức Tư pháp – Hộ tịch:

a) Đối với cấp tỉnh, mức chi: 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra; 100.000 đồng/ báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.

b) Đối với cấp huyện, mức chi: 120.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra; 80.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.

c) Đối với cấp xã, mức chi: 50.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.

5. Chi tổ chức lấy ý kiến đóng góp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:

a) Lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến (được duyệt về số phiếu và đối tượng điều tra, lấy ý kiến): cấp tỉnh, mức chi: 20.000 đồng/phiếu; cấp huyện, cấp xã, mức chi: 10.000 đồng/phiếu.

b) Xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến đóng góp vào dự thảo: cấp tỉnh, mức chi: 100.000 đồng/văn bản; cấp huyện, cấp xã, mức chi: 50.000 đồng/văn bản.

6. Quy định về mức chi tối đa đối với các trường hợp:

Căn cứ vào dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức chi từng văn bản cho phù hợp nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các mức chi theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này nhưng không được vượt quá mức khống chế tối đa quy định dưới đây:

a) Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân: mức chi đối với cấp tỉnh tối đa không quá 4.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện tối đa không quá 2.500.000 đồng/văn bản; cấp xã tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản.

b) Đối với dự thảo chỉ thị của Uỷ ban nhân dân: mức chi đối với cấp tỉnh tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện tối đa không quá 500.000 đồng/văn bản; cấp xã tối đa không quá 400.000 đồng/văn bản.

7. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong trường hợp đặc biệt:

Đối với các văn bản quy phạm pháp luật (nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân) trong một số lĩnh vực có nội dung quan trọng, phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức chi kinh phí cao hơn, nhưng tối đa không quá 6.000.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh; 4.000.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện; 2.000.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.

8. Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí:

Hàng năm, các cơ quan, tổ chức căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, lập dự kiến kế hoạch xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân; quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cùng cấp gửi Văn phòng Uỷ ban nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân (đối với cấp tỉnh); Văn phòng Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân (đối với cấp huyện, cấp xã); đồng thời lập dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan Tài chính, để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước báo cáo Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Căn cứ mức chi tại Nghị quyết này, thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm xem xét, quyết định mức chi cụ thể cho từng tập thể, cá nhân trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 3. Ủy ban nhân dân quy định chi tiết, hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2008.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2008./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh uỷ;
- UBND tỉnh;
- BTT.Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, tp;
- Lưu: VP.

CHỦ TỊCH




Võ Thanh Bình