cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND7 ngày 22/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2008/NQ-HĐND7
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 22-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1450 ngày (3 năm 11 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-07-2012, Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND7 ngày 22/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 12/2012/NQ-HĐND8 ngày 18/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 16/2008/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 07 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII – KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1691/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND-KTNS ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Đối tượng chịu phí

Các loại khoáng sản: đá làm vật liệu xây dựng thông thường; sỏi, cuội, sạn; cát vàng (cát xây tô); các loại cát khác; đất sét làm gạch ngói; đất làm cao lanh; các loại đất khác và than bùn.

2. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại khoản 1, Điều này.

3. Mức thu

a) Đá làm vật liệu xây dựng thông thường:

1.000đồng /m3

b) Sỏi, cuộn, sạn:

4.000đồng /m3

c) Cát vàng (cát xây tô):

3.000đồng /m3

d) Các loại cát khác:

2.000đồng /m3

e) Đất sét làm gạch ngói:

1.500đồng /m3

f) Đất làm cao lanh:

5.000đồng /m3

g) Các loại đất khác:

1.000đồng /m3

g) Than bùn:

2.000đồng /tấn

4. Thời gian thực hiện: kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2008

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định pháp luật.

2. Hướng dẫn thực hiện việc sử dụng phí theo các nội dung hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên – Môi trường, Tài chính, Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH-HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chuyên viên VP: ĐĐBQH-HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: Văn thư (10 bộ).

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang