cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 95/2008/NQ-HĐND ngày 19/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Sửa đổi Nghị quyết 48/2006/NQ-HĐND về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 95/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 19-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 29-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3128 ngày (8 năm 6 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-02-2017, Nghị quyết số 95/2008/NQ-HĐND ngày 19/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Sửa đổi Nghị quyết 48/2006/NQ-HĐND về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ năm 2016 do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 95/2008/NQ-HĐND

Thanh Hoá, ngày 19 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 48/2006/NQ-HĐND NGÀY 28/7/2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ NGÀNH NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 134/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;

Sau khi xem xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh về sửa đổi cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; Báo cáo thẩm tra số 129/ HĐND-KT ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh về sửa đổi cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá tại Nghị quyết số 48/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh như sau:

1. Đoạn 3, Điểm b, Khoản 1, Mục II của Điều 1 được sửa đổi như sau: "Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện, được Nhà nước cho thuê đất thô (chưa có hạ tầng) để đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong các cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề được tỉnh xem xét hỗ trợ 20% tổng kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với cụm tiểu thủ công nghiệp, cụm làng nghề trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, thị xã Sầm Sơn, Thành phố Thanh Hoá và 30% tổng kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với cụm tiểu thủ công nghiệp, cụm làng nghề trên địa bàn các huyện còn lại”.

2. Đoạn 2, Khoản 4, Mục II của Điều 1 được sửa đổi như sau: "Các địa phương, cơ sở TTCN tổ chức đào tạo, dạy nghề cho 30 lao động trở lên (thời gian đào tạo tối thiểu là 2 tháng), đảm bảo ổn định việc làm cho người được dạy nghề từ 06 tháng trở lên được ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần 400.000 đ/01 lao động”.

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh, căn cứ Nghị quyết này, sửa đổi Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2006 cho phù hợp và tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khoá XV, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2008./.

 

Nơi nhận:

- VPQH, VPCTN, VPCP;
- Bộ Công thương, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đại biểu QH, đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, Tp;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh,
 VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hân